Tin học 7 Bài thực hành 4: Bảng điểm của lớp em

Mời quý thầy cô giáo và các em học sinh cùng theo dõi nội dung bài thực hành số 4 môn Tin học lớp 7 bên dưới đây. Tài liệu được biên soạn với nội dung xuyên suốt bài học thông qua 3 phần cơ bản: tóm tắt lý thuyết, bài tập tự luyện và phần kết luận. Hy vọng đây sẽ là tài liệu tham khảo hữu ích cho các em học sinh. Chúc các em học thật tốt!

Tin học 7 Bài thực hành 4: Bảng điểm của lớp em

1. Tóm tắt lý thuyết

1.1. Mục đích, yêu cầu

- Thực hiện được việc nhập hàm vào ô tính.

- Sử dụng được hàm SUM, AVERAGE, MAX, MIN trong tính toán đơn giản.

- Rèn luyện việc nhập công thức.

- Thái độ học tập tích cực, chủ động trong học tập, tinh thần tự giác.

1.2. Nội dung

Bài 1: lập trang tính và sử dung công thức

a. Nhập bảng điểm như hình dưới đây:

b) Sử dụng công thức thích hợp để tính trung bình của các bạn trong cột Điểm trung bình;

c) Tính điểm trung bình của cả lớp và ghi vào ô dưới cùng của cột điểm trung bình;

d) Lưu bảng tính với tên Bang diem lop em.

Hướng dẫn giải

b. Tính điểm trung bình

- Dùng công thức: F3 = (C3+D3+E3)/3

- Dùng hàm F3 = AVERAGE(C3,D3,E3). Kết quả là 7.6666

- Tương tự cho các ô còn lại

c. Điểm trung bình cả lớp

F16 = AVERAGE(F3:F15)

d. Lưu bảng tính lại với tên Bang_diem_lop_em

Bài 2: mở bảng tính So_theo_doi_the_luc và tính chiều cao trung bình, cân nặng trung bình

Hướng dẫn giải

Sau khi mở bảng tính ta được các dữ liệu như trên, nếu chưa có, em hãy nhập vào bảng tính của mình.

- Chiều cao trung bình: D15 = AVERAGE(D3:D14). Kết quả: 1.5108

- Cân nặng trung bình: E15 = AVERAGE(E3:E14). Kết quả: 37.666

Bài 3: Sử dụng hàm AVERAGE, MAX, MIN

a) Hãy sử dụng hàm thích hợp để tính lại các kết quả đã tính trong Bài tập 1 và so sánh với cách tính bằng công thức.

b) Sử dụng hàm AVERAGE để tính điểm trung bình từng môn học của cả lớp trong dòng điểm trung bình.

c) Hãy sử dụng hàm MAX, MIN để xác định điểm trung bình cao nhất và điểm trung bình thấp nhất.

Hướng dẫn giải

b. Tính điểm trung bình 3 môn toán, lí, ngữ văn

Môn toán: C16=AVERAGE(C3:C15). Kết quả: 8.15

Môn Lí: D16 =AVERAGE(D3:D15). Kết quả: 7.69

Môn Văn: E16= AVERAGE(E3:E15). Kết quả: 8.23

c. Sử dụng MAX, MIN để tìm môn có điểm trung bình cao nhất và thấp nhất.

Môn có điểm trung bình cao nhất = MAX(C16,D16,E16)

Môn có điểm trung bình thấp nhất = MIN(C16,D16,E16)

Bài 4: Lập trang tính và sử dung hàm SUM

Ta có số liệu như sau:

Sử dụng hàm thích hợp tính:

- Tổng giá trị sản xuất của vùng đó theo từng năm vào cột bên phải

- Tính giá trị sản xuất trung bình trong sáu năm theo từng ngành sản xuất

- Lưu bảng tính với tên "Gia tri san xuat"

Hướng dẫn giải

- Tính tổng giá trị sản xuất theo từng năm = nông nghiệp + công nghiệp + dịch vụ. theo từng năm đó

+ Công thức: ví dụ năm 2001, E4 = (B4+C4+D4)

+ Sử dụng hàm: năm 2001, E4=SUM(B4,C4,D4) hoặc =SUM(B4:D4)

- Tính giá trị sản xuất trung bình trong 6 năm từ 2001-2006

+ Công thức: Nông nghiệp, B10=(B4+B5+B6+B7+B8+B9)/6

+ Sử dụng hàm: Nông nghiệp, B10=AVERAGE(B4:B9)

Kết quả:

2. Luyện tập

Câu 1: Hàm tính tổng có tên:

A. AVERAGE

B. MINC

C. SUM

D. MAX

Câu 2: Thao tác nhập hàm và công thức có mấy bước?

A. 2

B. 5

C. 4

D. 3

Câu 3: Chọn nhận định đúng:

A. Các biến được đặt cách nhau bởi dấu chấm phẩy

B. Số lượng các biến được hạn chế

C. Biến có thể là các số, địa chỉ ô tính hoặc địa chỉ khối ô

D. Tên hàm phân biệt chữ hoa và chữ thường

Câu 4: Hàm =MAX(1/2,1/4,1/6,1/8) cho kết quả?

A. 1/2

B. 0.125

C. 0.5

D. 1/8

Câu 5: Để tính trung bình cộng của ba ô A1, B1, C1 trong ô D1 cách nhập nào sau đây đúng?

A. =(A1+B1+C1)/3

B. =AVERAGE(A1:C1)

C. =SUM(A1,B1,C1)

D. Cả A và B đều đúng

3. Kết luận

Học xong tiết thực hành học sinh có thể:

  • Biết nhập công thức và hàm vào trang tính.
  • Biết sử dụng công thức để áp dụng tính điểm trung bình, chiều cao trung bình
Ngày:14/09/2020 Chia sẻ bởi:Chương

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM