10 đề thi giữa HK1 môn Lịch Sử lớp 12 năm 2019 có đáp án

Xin giới thiệu đến các em tài liệu Đề thi giữa HK1 môn Lịch Sử 12 có đáp án và lời giải chi tiết. Tài liệu được biên soạn nhằm giúp các em học sinh ôn tập và nắm vững các kiến thức đã học của chương trình HK1. Hi vọng đây sẽ là 1 tài liệu tham khảo hữu ích trong quá trình học tập của các em.

10 đề thi giữa HK1 môn Lịch Sử lớp 12 năm 2019 có đáp án

1. Đề thi giữa HK1 môn Lịch Sử 12 số 1

TRƯỜNG THPT YÊN LẠC 2

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I

MÔN LỊCH SỬ 12

NĂM HỌC 2019 - 2020

 (Đề thi gồm 03 trang, 40 câu trắc nghiệm)

Câu 1: Hậu quả nặng nề do chính sách vơ vét, bóc lột của Pháp - Nhật đối với nước ta cuối năm 1944 - đầu năm 1945 là gì?

A. Kinh tế lệ thuộc vào phát xít Nhật.                    B. Có gần 2 triệu đồng bào ta chết đói.

C. Kinh tế lệ thuộc vào thực dân Pháp.                D. Nguồn tài nguyên thiên nhiên cạn kiệt.

Câu 2: Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời là sự kết hợp của những yếu tố nào?

A. Chủ nghĩa Mác – Lênin và phong trào công nhân.

B. Chủ nghĩa Mác – Lênin và phong trào yêu nước.

C. Phong trào công nhân và phong trào yêu nước.

D. Chủ nghĩa Mác – Lênin, phong trào công nhân và phong trào yêu nước.

Câu 3: Phong trào cách mạng 1930-1931 lên đến đỉnh cao ở hai tỉnh nào?

A. Nghệ An, Hà Tĩnh.                                               B. Thanh Hóa, Nghệ An.

C. Thanh Hóa, Hà Tĩnh.                                           D. Hà Tĩnh, Quảng Bình.

Câu 4: Từ năm 1945 đến năm 1954 kẻ thù chung của nhân dân ba nước Đông Dương là

A. Hà Lan.                          B. Pháp.                         C. Mĩ.                              D. Anh.

Câu 5: Sự kiện được coi là khởi đầu của Chiến tranh lạnh là

A. sự ra đời của hai khối quân sự: NATO và Vacsava.

B. sự xuất hiện hai nước: Cộng hòa Liên bang Đức và Cộng hòa dân chủ Đức.

C. sự ra đời của Học thuyết Truman.

D. sự ra đời của Kế hoạch Mác san.

Câu 6: Chính sách kinh tế nào không phải của chính quyền Xô Viết Nghệ - Tĩnh?

A. Chia ruộng đất cho nông dân cày.                      B. Bãi bỏ thuế thân.

C. Xóa nợ cho người nghèo.                                  D. Cải cách ruộng đất.

Câu 7: Năm 1975, 33 nước châu Âu cùng với Mĩ và Canađa kí kết văn bản

A. Hiệp định Bon.                                                      B. Hiệp định SALT-1.

C. Hiệp định Béc lin.                                                 D. Định ước Henxinki.

Câu 8: Trước Chiến tranh thế giới thứ hai, các nước Đông Nam Á đều là thuộc địa của thực dân Âu - Mĩ, ngoại trừ

A. Đông Timo.                    B. Xingapo.                   C. Philippin.                   D. Thái Lan.

Câu 9: Đâu không phải là một trong những quốc gia sáng lập ra tổ chức  ASEAN?

A. Xingapo.                        B. Malaixia.                    C. Brunây.                     D. Thái Lan.

Câu 10: Cơ quan giữ vai trò trọng yếu trong việc duy trì hòa bình và an ninh thế giới của Liên hợp quốc là

A. Đại hội đồng.                                                         B. Hội đồng Kinh tế và Xã hội.

C. Hội đồng Bảo an.                                                  D. Tòa án Quốc tế.

Câu 11: Sau chiến tranh thế giới thứ hai, một trật tự thế giới mới được xác lập là trật tự

A. đa cực.                                                                   B. Vécxai – Oasinhtơn.

C. đơn cực.                                                                 D. hai cực Ianta.

Câu 12: Đến năm 2007, EU có bao nhiêu nước thành viên?

A. 6                                      B. 15                               C. 25                               D. 27

Câu 13: Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên phân hóa thành những tổ chức cộng sản nào trong năm 1929 ?

A. Đông Dương Cộng sản đảng, An Nam Cộng sản đảng.

B. Đông Dương Cộng sản đảng, Đông Dương Cộng sản liên đoàn.

C. Đông Dương Cộng sản liên đoàn, An Nam Cộng sản đảng.

D. An Nam Cộng sản đảng, Việt Nam Quốc dân đảng.

Câu 14: Kinh tế Nhật Bản phát triển thần kì vào giai đoạn nào?

A. 1952-1973.                    B. 1945-1973.               C. 1950-1973.               D. 1960-1973.

Câu 15: Việt Nam được bầu làm ủy viên không thường trực của Hội đồng Bảo an Liên Hợp quốc nhiệm kì

A. 2007-2008.                    B. 2008-2009.               C. 2011-2012.               D. 2010-2011.

Câu 16: Sự kiện lịch sử nào đánh dấu giai cấp công nhân Việt Nam hoàn toàn trưởng thành?

A. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời.                      B. Thành lập Công hội.

C. Công nhân Ba Son bãi công.                             D. Ba tổ chức cộng sản ra đời.

Câu 17: Trụ sở của Liên Hợp quốc đặt tại thành phố

A. Oasinhtơn.                    B. Xan Phranxixcô.      C. Lốt Angiơlét.            D. Niu Oóc.

Câu 18: Năm 1945, những quốc gia nào ở Đông Nam Á tuyên bố độc lập?

A. Campuchia, Malaixia, Brunây.                           B. Miến Điện, Philippin, Việt Nam.

C. Inđônêxia, Việt Nam, Malaixia.                          D. Inđônêxia, Việt Nam, Lào.

Câu 19: Đảng nắm quyền lãnh đạo phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở Ấn Độ sau Chiến tranh thế giới thứ hai là

A. Đảng Dân tộc.               B. Đảng Quốc đại.        C. Đảng Nhân dân.      D. Đảng Cộng sản.

Câu 20: Sự ra đời của học thuyết nào đánh dấu sự trở về châu Á của Nhật Bản ?

A. Học thuyết Phucưđa.                                          B. Học thuyết Kaiphu.

C. Học thuyết Miyadaoa.                                          D. Học thuyết Hasimôtô.

Câu 21: Đảng Cộng sản Việt Nam đổi tên thành Đảng Cộng sản Đông Dương vào thời gian nào?

A. Tháng 10 – 1930.         B. Tháng 5 – 1930.      C. Tháng 3- 1930.        D. Tháng 12 – 1930.

Câu 22: Tờ báo nào là cơ quan ngôn luận của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên?

A. Nhân dân.                     B. Thanh niên.              C. Đỏ.                             D. Búa liềm.

Câu 23: Một hệ quả quan trọng của cuộc cách mạng khoa học - công nghệ là

A. xuất hiện các loại dịch bệnh mới.

B. làm xuất hiện nhiều loại vũ khí hủy diệt hàng loạt.

C. xu thế toàn cầu hóa.

D. dẫn tới nhu cầu, đòi hỏi của con người ngày càng cao.

Câu 24: Công lao to lớn đầu tiên của Nguyễn Ái Quốc đối với cách mạng Việt Nam trong những năm 1919-1930 là

A. thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh Niên.

B. sáng lập Đảng Cộng sản Việt Nam.

C. tìm ra con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc Việt Nam.

D. khởi thảo Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng.

Câu 25: Biến đổi lớn nhất của khu vực Đông Nam Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai là

A. thành lập Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN).

B. các nước Đông Nam Á đều giành được độc lập.

C. nhân dân Việt Nam giành thắng lợi trong kháng chiến chống thực dân Pháp và Mĩ.

D. nhiều nước đạt tốc độ tăng trưởng kinh tế cao.

Câu 26: Hiến pháp Liên Bang (12 – 1993) quy định thể chế chính trị nước Nga là

A. Dân chủ Đại nghị.                                                B. Quân chủ Lập hiến.

C. Tổng thống Liên Bang.                                        D. Cộng hòa Liên Bang.

Câu 27: Trong đường lối cải cách của Trung Quốc (1978) lấy phát triển lĩnh vực nào làm trung tâm?

A. Văn hóa.                        B. Giáo dục.                  C. Kinh tế.                      D. Chính trị.

Câu 28: Sắp xếp các sự kiện dưới đây theo trình tự thời gian

1. Liên Xô phóng thành công vệ tinh nhân tạo.

2. Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử.

3. Liên Xô phóng tàu vũ trụ bay vòng quanh trái đất.

A. (2),(1),(3)                        B. (3),(2),(1)                   C. (2),(3),(1)                   D. (1),(2),(3)

Câu 29: Yêu cầu số một của người nông dân Việt Nam dưới ách thống trị của thực dân Pháp và tay sai là

A. được giảm sưu thuế.                                           B. ruộng đất.

C. độc lập dân tộc.                                                    D. xóa nợ, hoãn nợ.

Câu 30: Tổ chức nào được coi là tiền thân của Đảng Cộng sản Việt Nam?

A. Tân Việt Cách mạng đảng.                                 B. Đông Dương Cộng sản đảng.

C. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.               D. Cộng sản đoàn. 

Câu 31: Luận cương chính trị tháng 10/1930 của Đảng cộng sản Đông Dương đã xác định nhiệm vụ của cách mạng Đông Dương là

A. đánh đổ giai cấp địa chủ phong kiến đem lại ruộng đất cho dân cày.

B. đánh đổ đế quốc, đánh đổ phong kiến.

C. đánh đổ phong kiến và đánh đổ đế quốc.

D. thực hiện đoàn kết quốc tế, thực hiện chuyên chính vô sản.

Câu 32: Trước Chiến tranh thế giới thứ hai, quốc gia (vùng lãnh thổ) duy nhất ở Đông Bắc  Á không bị chủ nghĩa thực dân nô dịch là

A. Trung Quốc.                  B. Nhật Bản.                 C. Triều Tiên.                D. Hàn Quốc.

Câu 33: Sự kiện nào là mốc chấm dứt ngọn cờ theo khuynh hướng dân chủ tư sản ở Việt Nam đầu thế kỉ XX?

A. Phong trào công nhân đồn điền Phú Riềng (2/1930).

B. Khởi nghĩa Yên Bái (2/1930).

C. Đảng cộng sản Việt Nam ra đời (2/1930).

D. Phong trào Duy tân.

Câu 34: Luận cương chính trị (10/1930) của Đảng Cộng sản Đông Dương xác định giai cấp lãnh đạo cách mạng là

A. nông dân.                      B. công nhân.               C. tư sản dân tộc.         D. tiểu tư sản trí thức.

Câu 35: Ngày 4 - 4  - 1949 Mĩ và 11 nước phương Tây kí hiệp ước thành lập tổ chức quân sự nào?

A. NATO.                            B. SEATO.                     C. ANZUS.                     D. CENTO.

Câu 36: Phong trào đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân ở châu Phi đặc biệt phát triển

A. từ những năm 50 của thế kỷ XX.                      B. từ những năm 60 của thế kỷ XX.

C. từ những năm 40 của thế kỷ XX.                      D. từ những năm 70 của thế kỷ XX.

Câu 37: Tổng thống đầu tiên và cuối cùng của Liên Xô là

A. Xtatin.                             B. Putin.                         C. Enxin.                        D. Goócbachốp.

Câu 38: Trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới sau Chiến tranh thế giới thứ hai là

A. Mĩ.                                   B. Liên Xô.                     C. Nhật Bản.                 D. Tây Âu.

Câu 39: Ý nào dưới đây không phải là nguyên tắc hoạt động của tổ chức Liên Hợp quốc?

A. Bình đẳng chủ quyền giữa các nước và quyền tự quyết của các dân tộc.

B. Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của tất cả các nước.

C. Giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp hòa bình.

D. Duy trì hòa bình an ninh thế giới.

Câu 40: Bốn “con rồng” kinh tế của châu Á gồm:

A. Hàn Quốc, Hồng Công, Đài Loan và Ma Cao.

B. Hàn Quốc, Hồng Công, Xingapo và Thái Lan.

C. Hàn Quốc, Hồng Công, Đài Loan và Xingapo.

D. Nhật Bản, Hàn Quốc, Hồng Công và Xingapo. 

ĐÁP ÁN ĐỀ THI GIỮA HK1 – ĐỀ SỐ 1

1B 2D 3A 4B 5C 6D 7D 8D 9C 10C

11D 12D 13A 14D 15B 16A 17D 18D 19B 20A

21A 22B 23C 24C 25B 26C 27C 28A 29C 30C

31C 32B 33B 34B 35A 36A 37D 38A 39D 40C

2. Đề thi giữa HK1 môn Lịch Sử 12 số 2

TRƯỜNG THPT TRẦN HƯNG ĐẠO

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I

MÔN LỊCH SỬ 12

NĂM HỌC 2019 - 2020

Thời gian làm bài: 45 phút;

Câu 1. Sau khi “Chiến tranh lạnh” chấm dứt, Mĩ muốn thiết lập một trật tự thế giới:

A. Đa cực.                    B. Đơn cực.                        C. Đa cực nhiều trung tâm.       D. Một cực nhiều trung tâm.

Câu 2. Nguyên nhân sâu xa của cuộc cách mạng khoa học hiện đại ngày nay là do

A. bùng nổ dân số, tài nguyên cạn kiệt thiên nhiên.

B. kế thừa cuộc cách mạng công nghiệp ở thế kỉ XVII.

C. yêu cầu của việc chạy đua vũ trang trong thời kì "chiến tranh lạnh".

D. đáp ứng nhu cầu đời sống vật chất và tinh thần của con người ngày càng cao.

Câu 3. Nước khởi đầu cuộc cách mạng khoa học công nghệ là

A. Mĩ.                             B. Liên Xô                          C. Nhật Bản.                             D. Trung Quốc.

Câu 4. Đặc điểm cơ bản nhất của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện nay là gì?

A. Khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.

B. Các phát minh kĩ thuật diễn ra với tốc độ nhanh chóng.

C. Mọi phát minh kĩ thuật đều bắt nguồn từ nghiên cứu khoa học.

D. Diễn ra trên nhiều lĩnh vực với qui mô lớn với tốc độ nhanh.

Câu 5. Hạn chế cơ bản nhất của cách mạng khoa học kĩ thuật hiện đại là gì?

A. Gây ra tai nạn lao động , tai nạn giao thông.

B. Nạn khủng bố phổ biến, tình hình thế giới căng thẳng.

C. Nguy cơ bùng nổ chiến tranh hạt nhân hủy diệt loài người.

D. Gây ra ô nhiễm môi trường, tai nạn, bệnh tật mới, vũ khí hủy diệt loài người.

Câu 6. Trước chiến tranh thế giới thứ hai, hầu hết các nước Đông Bắc Á đều bị

A. Anh- Pháp chiếm làm thuộc địa.

B. chủ nghĩa thực dân nô dịch.

C. chủ nghĩa đế quốc xâm lược.

D. Liên Xô- Trung Quốc chiếm đóng.

Câu 7. Nội dung nào sau đây không thuộc đường lối đổi mới của Trung Quốc từ 1978?

A. Tiến hành cải cách và mở cửa.

B. Lấy phát triển kinh làm trung tâm.

C. Thực hiện đường lối “ba ngọn cờ hồng”

D. Chuyển nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung sang nền kinh tế thị trường xã hội chủ nghĩa.

Câu 8. Nhân tố chủ yếu chi phối quan hệ quốc tế trong phần lớn nửa sau thế kỉ XX là:

A. Cục diện “Chiến tranh lạnh”.

B. Xu thế toàn cầu hóa.

C. Sự hình thành các liên minh kinh tế.

D. Sự ra đời các khối quân sự đối lập.

Câu 9. Nội dung nào dưới đây khẳng định mục đích quan trọng nhất của tổ chức Liên hợp quốc?

A. Duy trì hòa bình và an ninh thế giới.

B. Ngăn chặn và thủ tiêu mọi sự đe dọa đối với hòa bình và an ninh thế giới.

C. Áp dụng những biện pháp để trừng trị các hoạt động xâm lược phá hoại hòa bình.

D. Duy trì trật tự thế giới mới có lợi cho Mỹ.

Câu 10: Nội dung nào không phải là quyết định của hội nghị Ianta?

A. Nhanh chóng tiêu diệt chủ Nghĩa phát xít Đức và chủ Nghĩa quân phiệt Nhật.

B. Thành lập Liên hợp quốc nhằm duy trì hòa bình an ninh thế giới.

C. Thỏa thuận việc đóng quân và phân chia phạm vi ảnh hưởng ở Châu Âu và Châu Á.

D. Các nước Đồng minh liên kết với nhau để chống phát xít.

Câu 11. Một trong những vấn đề cấp bách đòi hỏi các nước lớn phải giải quyết khi Chiến tranh thế giới thứ hai bước vào giai đoạn kết thúc là?

A. thành lập tổ chức Liên hợp quốc nhằm duy trì hòa bình và an ninh thế giới.

B. thỏa thuận về việc đóng quân tại các nước nhằm giải giáp phát xít.

C. phân chia thành quả chiến thắng giữa các nước thắng trận.

D. Liên Xô sẽ tham chiến chống phát xít Nhật ở châu Á.

Câu 12. Sự kiện nào sau đây không thuộc những biến đổi cơ bản của các nước Đông Bắc Á sau năm1945?

A. Từ các nước thuộc địa trở thành các nước độc lập.

B. Sự ra đời của hai nhà nước trên bán đảo Triều Tiên.

C. Sự thành lập nước Cộng hòa Nhân Dân Trung Hoa.

D. Một số nước đạt nhiều thành tựu quan trọng trong công cuộc xây dựng đất nước.

Câu 13. Hiện nay trong tổ chức ASEAN thì nhóm những nền kinh tế nào được xem là kém phát triển hơn so với các nền kinh tế còn lại trong tổ chức?

A. Việt Nam, Lào, Cam-pu-chia, Mi-an-ma.

B. Lào, Campuchia, Ma-lai-xi-a, Mi-an-ma.

C. Việt Nam, Lào, Cam-pu-chia, Ma-lai-xi-a.

D. Việt Nam, Lào, Ma-lai-xi-a, In-đô-nê-xi-a.

Câu 14. Năm 1975 nhân dân các nước ở Châu Phi đã hoàn thành công cuộc đấu tranh.

A. đánh đổ nền thống trị chủ nghĩa thực dân cũ, giành độc lập dân tộc.

B. đánh đổ nền thống trị chủ nghĩa thực dân mới, giành độc lập dân tộc.

C. đánh đổ nền thống trị chủ nghĩa thực dân cũ, chế độ A-pac-thai.

D. đánh đổ nền thống trị chủ nghĩa thực dân mới, chế độ A-pac-thai.

Câu 15. Trong các nguyên nhân đưa nền kinh tế Mĩ phát triển, nguyên nhân nào quyết định nhất ?

A. Nhờ áp dụng những thành tựu KHKT của thế giới

B. Nhờ tài nguyên thiên nhiên phong phú

C. Nhờ trình độ tập trung sản xuất , tập trung tư bản cao

D. Nhờ quân sự hóa nền kinh tế

Câu 16. Vì sao 1972 Mĩ thiết lập quan hệ ngoại giao với Trung Quốc và Liên Xô?

A. Mĩ muốn bình thường hóa mối quan hệ với Trung Quốc và Liên Xô

B. Mĩ muốn hòa hoãn với Trung Quốc và Liên Xô để chống lại phong trào giải phóng dân tộc

C. Mĩ muốn thay đổi chính sách đối ngoại với các nước xã hội chủ nghĩa

D. Mĩ muốn mở rộng các nước đồng minh để chống lại các nước thuộc địa

Câu 17. Mục đích bao quát nhất của “Chiến tranh lạnh” do Mĩ phát động là?

A. Thực hiện “chiến lược toàn cầu” làm bá chủ thế giới của đế quốc Mĩ.

B. Bắt các nước Đồng minh lệ thuộc Mĩ.

C. Ngăn chặn và tiến tới tiêu diệt các nước xã hội chủ nghĩa.

D. Đàn áp phong trào cách mạng và phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.

Câu 18. Chiến tranh lạnh chấm dứt đưa đến hệ quả nào?

A. Mĩ từ bỏ tham vọng làm bá chủ thế giới.

B. Vị thế của Mĩ và Liên Xô suy giảm nghiêm trọng.

C. Một cực là Liên Xô không còn, trật tự hai cực Ianta tan rã.

D. Sự giải thể của NATO, Vácsava cùng hàng loạt các căn cứ quân sự khác.

Câu 19. "Chiến tranh lạnh" chấm dứt mở ra chiều hướng mới để giải quyết các vụ tranh chấp và xung đột như thế nào?

A. Xuất hiện xu thế toàn cầu hóa, liên kết khu vực.

B. Vai trò của Liên Hợp Quốc được củng cố.

C. Xu thế hòa bình ngày càng được củng cố trong các mối quan hệ quốc tế.

D. Liên Xô và Mĩ không còn can thiệp vào công việc nội bộ của các nước.

Câu 20. Tại sao gọi là cách mạng khoa học công nghệ?

A. Cuộc cách mạng chủ yếu diễn ra về kĩ thuật.

B. Với sự ra đời của các loại máy móc tiên tiến.

C. Với sự ra đời của hệ thống các công trình kĩ thuật.

D. Công nghệ trở thành cốt lõi của cách mạng khoa học kĩ thuật.

---Để xem tiếp nội dung từ câu 21-50 của Đề thi số 2, các em vui lòng xem online hoặc tải về máy tính---

3. Đề thi giữa HK1 môn Lịch Sử 12 số 3

TRƯỜNG THPT TĨNH GIA

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I

MÔN LỊCH SỬ 12

NĂM HỌC 2019 - 2020

Thời gian làm bài: 50 phút

Câu 1. Hội nghị Ianta (2.1945) diễn ra trong hoàn cảnh lịch sử nào?

A. Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ.

B. Chiến tranh thế giới thứ hai đang diễn ra quyết liệt.

C. Chiến tranh thế giới thứ hai đang bước vào giai đoạn cuối.

D. Chiến tranh thế giới thứ hai đã kết thúc.

Câu 2. Những nước tham dự hội nghị Ianta là

A. Mỹ, Anh, Pháp.

B. Mỹ, Anh, Liên Xô.

C. Anh, Pháp, Liên Xô.

D. Mỹ, Pháp, Liên Xô.

Câu 3. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) ra đời không dựa vào lý do nào

A. Các nước Đông Nam Á muốn đấu tranh với chủ nghĩa thực dân.

B. Nhu cầu hợp tác phát triển kinh tế sau khi giành được độc lập.

C. Muốn hạn chế sự ảnh hưởng của các cường quốc đối với khu vực.

D. Xu thế khu vực hóa đang diễn ra mạnh mẽ và hiệu quả.

Câu 4. Mục tiêu của tổ chức ASEAN là phát triển về:

A. Chính trị và kinh tế.         

B. Kinh tế và văn hóa.

C. Chính trị và quân sự

D. Văn hóa và xã hội.

Câu 5. Sự khởi sắc trong hoạt động của tổ chức ASEAN được đánh dấu từ sự kiện nào?

A. Hiệp ước Bali được kí kết (1976).

B. Việt Nam gia nhập ASEAN (1995).

C. Hiến chương ASEAN được kí kết (2007).

D. Vấn đề Campuchia được giải quyết (1989).

Câu 6. Quốc gia nào thực hiện đường lối đối ngoại hoà bình, trung lập tích cực, ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới?

A. Campuchia.                 B. Ấn Độ.              C. Nhật Bản.                 D. Hàn Quốc.

Câu 7. Địa vị quốc tế của Trung Quốc ngày càng nâng cao là kết quả của thời kỳ nào?

A. Nội chiến 1946-1949

B. Công cuộc cải cách và mở cửa từ 1978 -2000

C. Thành tựu 10 năm đầu xây dựng chế độ mới 1949-1959

D. Trung Quốc những năm không ổn định 1959-1978

Câu 8. Nhân tố chủ yếu chi phối quan hệ quốc tế trong phần lớn nửa sau thế kỉ XX là:

A. Cục diện “Chiến tranh lạnh”.

B. Xu thế toàn cầu hóa.

C. Sự hình thành các liên minh kinh tế.

D. Sự ra đời các khối quân sự đối lập.

Câu 9. Nước nào là nước khởi đầu cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật lần 2?

A. Liên Xô                         B. Anh                C. Mĩ                               D. Nhật Bản

Câu 10. Mĩ phát động "chiến tranh lạnh" nhằm mục đích:

A. Chống Liên Xô và các nước XHCN.

B. Chống Liên Xô và các nước TBCN.

C. Chống các nước TBCN trên thế giới.

D. Chống các nước TBCN phương Tây đang lớn mạnh.

Câu 11. Nội dung nào dưới đây không phải là nguyên tắc hoạt động của tổ chức Liên hợp quốc?

A. Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình.

B. Chung sống hòa bình và sự nhất trí của năm cường quốc.

C. Không sử dụng vũ lực hoặc đe dọa vũ lực với nhau.

D. Không can thiệp vào công việc nội bộ của các nước.

Câu 12. Một trong những vấn đề cấp bách đòi hỏi các nước lớn phải giải quyết khi Chiến tranh thế giới thứ hai bước vào giai đoạn kết thúc là?

A. thành lập tổ chức Liên hợp quốc nhằm duy trì hòa bình và an ninh thế giới.

B. thỏa thuận về việc đóng quân tại các nước nhằm giải giáp phát xít.

C. phân chia thành quả chiến thắng giữa các nước thắng trận.

D. Liên Xô sẽ tham chiến chống phát xít Nhật ở châu Á.

Câu 13. Những yếu tố dưới đây yếu tố nào không phải là nguyên nhân thành lập của tổ chức ASEAN?

A. Hợp tác giữa các nước để cùng nhau phát triển.

B. Thiết lập sự ảnh hưởng của mình đối với các nước khác.

C. Hạn chế sự ảnh hưởng của các cường quốc bên ngoài đối với khu vực.

D. Sự ra đời và hoạt động có hiệu quả của các tổ chức hợp tác khác trên thế giới.

Câu 14. Vì sao từ những năm 60, 70 của thế kỉ XX, nhóm 5 nước sáng lập ASEAN chuyển sang chiến lược kinh tế hướng ngoại?

A. Chiến lược kinh tế hướng nội không còn phù hợp nữa, bộc lộ nhiều hạn chế.

B. Không muốn phụ thuộc vào vốn và thị trường bên ngoài.

C. Muốn hạn chế ảnh hưởng của các cường quốc bên ngoài đối với khu vực.

D. Cần cải thiện quan hệ với các nước Đông Dương.

Câu 15. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ La-tinh được mệnh danh là "Lục địa bùng cháy" vì:

A. núi lửa thường xuyên hoạt động 

B.cao trào đấu tranh vũ trang bùng nổ mạnh mẽ

C. phong trào giải phóng dân tộc nổ ra dưới nhiều hình thức

D. lần lượt lật đổ chế độ độc tài phản động giành lại chủ quyền dân tộc

Câu 16. Vì sao Mĩ thực hiện chiến lược toàn cầu?

A. Mĩ có sức mạnh về quân sự.

B. Mĩ khống chế các nước đồng minh và các nước XHCN.

C. Mĩ có thế lực về kinh tế.

D. Mĩ tham vọng làm bá chủ thế giới.

Câu 17. Đặc điểm nào sau đây không phản ánh đúng tình hình nước Mĩ 20 năm đầu sau chiến tranh thế giới thứ 2 ?

A. Nền kinh tế Mĩ phát triển nhanh chóng.

B. Trở thành trung tâm kinh tế tài chính lớn nhất của thế giới .

C. Kinh tế Mĩ vượt xa Tây Âu và Nhật Bản.

D. Kinh tế Mĩ chịu sự cạnh tranh của Tây Âu và Nhật Bản

Câu 18. Nhận định nào sau đây đánh giá đúng sự phát triển kinh tế Nhật Bản từ những năm 50 trở đi ?

A. Sự phát triển nhảy vọt.

B. Sự phát triển vượt bật

C. Sự phát triển thần kì.

D. Sự phát to lớn.

Câu 19. Nội dung nào sau đây không nằm trong diễn biến của Chiến tranh lạnh?

A. Các cuộc chiến tranh cục bộ ở Đông Nam Á.

B. Cuộc chiến tranh Triều Tiên.

C. Xung đột trực tiếp giữa hai siêu cường.

D. Xung đột ở Trung Cận Đông.

Câu 20. Đặc điểm lớn nhất của cuộc cách mạng khoa học công nghệ là gì?

A. Khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp

B. Mọi phát minh về kĩ thuật đều bắt nguồn từ thực tiễn.

C. Mọi phát minh về kĩ thuật đều bắt nguồn từ nghiên cứu khoa học.

D. Mọi phát minh về kĩ thuật đều bắt nguồn từ một số lĩnh vực quan trọng.

---Để xem tiếp nội dung từ câu 21-40 của Đề thi số 3, các em vui lòng xem online hoặc tải về máy tính---

4. Đề thi giữa HK1 môn Lịch Sử 12 số 4

TRƯỜNG THPT THANH MIỆN

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I

MÔN LỊCH SỬ 12

NĂM HỌC 2019 - 2020

Thời gian: 50  phút

Câu 1: Hội nghị XanPhranxico (từ tháng 4/1945 đến tháng 6/1945) giải quyết vấn đề gì?

A. Thông qua bản Hiến chương và tuyên bố thành lập Liên hợp quốc.

B. Tuyên bố tổ chức Liên hợp quốc chính thức đi vào hoạt động.

C. Là phiên họp đầu tiên của Liên hợp quốc.

D. Họp bàn về việc thành lập các cơ quan của Liên hợp quốc.

Câu 2: Mục đích của tổ chức Liên hợp quốc được nêu rõ trong Hiến chương là

A. tiêu diệt tận gốc chủ Nghĩa phát xít.

B. Duy trì hòa bình và an ninh thế giới.

C. bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia.

D. không can thiệp vào công việc nội bộ của bất kỳ nước nào.

Câu 3: Sau Chiến tranh thế giới thứ II, đối tượng và mục tiêu chính trong phong trào đấu tranh của nhân dân Ấn Độ là:

A. chống chế độ phong kiến, đòi ruộng đất cho nông dân.

B. chống thực dân Anh, đòi thành lập Liên Minh hồi giáo.

C. chống thực dân Anh, đòi độc lập, tự do.

D. chống thực dân Anh, đòi quy.ền tự trị.

Câu 4. Theo trật tự hai cực Ianta, những nước nào có ảnh hưởng và chi phối quan hệ quốc tế?

A. Mỹ, Anh.               

B. Mỹ, Liên Xô.             

C. Mỹ, Nhật.               

D. Mỹ, Đức.

Câu 5: Nhóm 5 nước sáng lập ASEAN gồm:

A. Xin-ga-po, Phi-líp-pin, Thái Lan, In-đô-nê-xi-a, Ma-lai-xi-a

B. In-đô-nê-xi-a, Ma-lai-xi-a, Mi-an-ma, Thái Lan, Xin-ga-po

C. In-đô-nê-xi-a, Mi-an-ma, Ma-lai-xi-a, Phi-líp-pin, Xin-ga-po

D. In-đô-nê-xi-a, Ma-lai-xi-a, Việt Nam, Thái Lan, Xin-ga-po

-----Còn tiếp-----

5. Đề thi giữa HK1 môn Lịch Sử 12 số 5

TRƯỜNG THPT LẠC HỒNG

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I

MÔN LỊCH SỬ 12

NĂM HỌC 2019 - 2020

Thời gian làm bài: 45 phút

Câu 1: Sau chiến tranh thế giới thứ 2, Mĩ dự trữ bao nhiêu trữ lượng vàng của thế giới?

A. 1/2 trữ lượng vàng của thế giới.                   

B. 3/4 trữ lượng vàng của thế giới.

C. 1/4 trữ lượng vàng của thế giới.                   

D. 2/4 trữ lượng vàng của thế giới.

Câu 2: Hậu quả nặng nề, nghiêm trọng mà chiến tranh lạnh để lại là:

A. Thế giới luôn ở trong tình trạng căng thẳng, đối đầu, nguy cơ bùng nổ chiến tranh thế giới.

B. Nhiều căn cứ quân sự được thiết lập ở Đông Đức và Tây Đức.

C. Các nước phải chịu sự áp đặt của Xô-Mĩ.

D. Các nước chạy đua vũ trang.

Câu 3: Một trong những nguyên nhân Xô-Mĩ chấm dứt chiến tranh lạnh là:

A. Cuộc chạy đua vũ trang làm Xô- Mỹ quá tốn kém và suy giảm về nhiều mặt.

B. Nhân dân các nước thuộc địa phản đối cuộc chiến này.

C. Liên Hợp Quốc yêu cầu chấm dứt cuộc chiến tranh lạnh.

D. Nhân dân thế giới phản ứng quyết liệt cuộc chiến tranh lạnh.

Câu 4: Sự kiện nào dưới đây được xem là sự kiện khởi đầu cuộc“Chiến tranh lạnh”?

A. Đạo luật viện trợ nước ngoài của Quốc hội Mĩ.

B. Thông điệp của Tổng thống Mĩ Tru-man.

C. Diễn văn của ngoại trưởng Mĩ Mac-san.

D. Chiến lược toàn cầu của Tổng thống Mĩ Ru-dơ-ven.

Câu 5: Bản chất của toàn cầu hóa là gì?

A. sự phát nhanh chóng của quan hệ thương mại quốc tế.

B. sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế, thương mại tài chính quốc tế.

C. sự phát triển và tác động to lớn của các công ty xuyên quốc gia.

D. sự tăng lên mạnh mẽ những mối liên hệ, tác động phụ thuộc lẫn nhau.

-----Còn tiếp-----

6. Đề thi giữa HK1 môn Lịch Sử 12 số 6

TRƯỜNG THPT TRƯỜNG CHINH

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I

MÔN LỊCH SỬ 12

NĂM HỌC 2019 - 2020

Thời gian làm bài: 50 phút

Câu 1: Tổng thống Nguyễn Văn Thiệu ra lệnh rút toàn bộ quân khỏi Tây Nguyên nhằm mục đích

A. giữ vùng duyên hải miền Trung.

B. bảo vệ miền Nam Trung Bộ.

C. chiếm đóng miền Trung Trung Bộ.

D. bảo vệ Nam Bộ.

Câu 2: Nhiệm vụ của cách mạng miền Nam Việt Nam sau năm 1954 là gì?

A. Khôi phục kinh tế và đi lên chủ nghĩa xã hội.

B. Hàn gắn vết thương chiến tranh và đi lên chủ nghĩa xã hội.

C. Tiếp tục làm cách mạng giải phóng dân tộc và xây dựng chủ nghĩa xã hội.

D. Tiếp tục cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân để thống nhất nước nhà.

Câu 3: Trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước (1954 - 1975), nhân dân Việt Nam đã sử dụng phương châm đấu tranh chủ yếu nào?

A. Kết hợp giữa tiến công với nổi dậy.

B. Kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang.

C. Kết hợp đấu tranh chính trị - quân sự - ngoại giao.

D. Kết hợp đấu tranh quân sự với đấu tranh ngoại giao.

Câu 4: Quân dân miền Nam chống chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ trên ba vùng chiến lược là

A. đô thị, nông thôn, rừng núi.

B. rừng núi, nông thôn, đồng bằng và đô thị.

C. đồng bằng, rừng núi, nông thôn.

D. rừng núi, nông thôn, đồng bằng và trung du.

Câu 5: Sau khi kí hiệp định Pa-ri và rút quân về nước Mĩ vẫn có hành động gì để thể hiện âm mưu tiếp tục kéo dài chiến tranh ở Việt Nam?

A. Giữ lại hơn 2 vạn cố vấn, tiếp tục viện trợ cho chính quyền Sài Gòn.

B. Tăng cường lực lượng quân đội Sài Gòn.

C. Bổ sung quân một số nước Đồng minh của Mĩ.

D. Rút dần viện trợ vũ khí, phương tiện chiến tranh cho quân đội Sài Gòn.

-----Còn tiếp-----

7. Đề thi giữa HK1 môn Lịch Sử 12 số 7

Trường: THPT Lý Thường Kiệt

Số câu: 40 câu trắc nghiệm

Thời gian làm bài: 50 phút

Năm học: 2019-2020

8. Đề thi giữa HK1 môn Lịch Sử 12 số 8

Trường: THPT Trần Quốc Toản

Số câu: 40 câu trắc nghiệm

Thời gian làm bài: 50 phút

Năm học: 2019-2020

9. Đề thi giữa HK1 môn Lịch Sử 12 số 9

Trường: THPT Quang Trung

Số câu: 40 câu trắc nghiệm

Thời gian làm bài: 50 phút

Năm học: 2019-2020

10. Đề thi giữa HK1 môn Lịch Sử 12 số 10

Trường: THPT Thành Sen

Số câu: 40 câu trắc nghiệm

Thời gian làm bài: 50 phút

Năm học: 2019-2020

...

---Bấm TẢI VỀ hoặc XEM ONLINE để xem đầy đủ nội dung các Đề thi 1-10---

Ngày:25/08/2020 Chia sẻ bởi:Hoang Oanh Nguyen

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM