Giải bài tập SBT Sinh học 9 Bài 23: Đột biến số lượng nhiễm sắc thể

eLib mời các em cùng theo dõi tài liệu hướng dẫn giải bài tập SBT Sinh học 9 Chương 3 Bài 23: Đột biến số lượng nhiễm sắc thể được eLib biên soạn và tổng hợp với các phương pháp giải dễ hiểu và gợi ý cụ thể giúp các em củng cố kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập.

Giải bài tập SBT Sinh học 9 Bài 23: Đột biến số lượng nhiễm sắc thể

1. Giải bài 5 trang 51 SBT Sinh học 9

Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ, gen a quy định quả vàng. Khi lai các cây cà chua tứ bội lai với nhau người ta thu được những kết quả sau:

1. Trường hợp 1: F1 có tỉ lệ 3 quả đỏ : 1 quả vàng

2. Trường hợp 2: F1 có tỉ lệ 11 quả đỏ : 1 quả vàng. Biện luận và viết sơ đồ lai từng trường hợp.

Phương pháp giải

- Cây tứ bội cho giao tử lưỡng bội.

- Xác định số tổ hợp => số cặp gen dị hợp bố mẹ => kiểu gen P.

- Viết sơ đồ lai kiểm chứng.

Hướng dẫn giải

1. Trường hợp 1: F1 có tỉ lệ 3 quả đỏ : 1 quả vàng

F1 có tỉ lệ phân li 3 quả đỏ : 1 quả vàng. Quả vàng có kiểu gen aaaa chứng tỏ những cây P đem lại ở đây ít nhất có 2 gen lặn aa. Mặt khác, với 3 + 1 = 4 tổ hợp là kết quả thụ phấn giữa 2 loại giao tử cái. Để cho ra 2 loại giao tử với tỉ lệ ngang nhau trong đó có giao tử mang aa thì kiểu gen của cây P phải là Aaaa.

- Sơ đồ lai: Quả đỏ x Quả đỏ.

P:       Aaaa            x            Aaaa

GP:   Aa, aa                  Aa, aa

F1:     1/4 AAaa, 2/4 Aaaa, 1/4 aaaa

3 quả đỏ, 1 quả vàng

2. Trường hợp 2:  F1 có tỉ lệ 11 quả đỏ : 1 quả vàng

F1 có tỉ lệ phân li 11 quả đỏ : 1 quả vàng, trong đó cây quả vàng có kiểu gen aaaa, do đó ở cây p ít nhất có 2 gen a. Mặt khác với 11 + 1 = 12 tổ hợp có thể giải thích là một bên P cho ra 3 loại giao tử với tỉ lệ 1 : 4 : 1, còn một bên cho 2 loại giao tử với tỉ lệ 1 : 1. Từ đó suy ra một bên P có kiểu gen AAaa còn bên P còn lại có kiểu gen Aaaa.

- Sơ đồ lai: Quả đỏ x Quả đỏ

P:       AAaa            x            Aaaa

GP:   1AA, 4Aa, 1aa                  Aa, aa

F1:     1 AAAa, 5 AAaa, 5 Aaaa, 1aaaa

11 quả đỏ, 1 quả vàng

2. Giải bài 6 trang 53 SBT Sinh học 9

Một loài có gen A quy định hoa đỏ, gen a quy định hoa trắng. Khi cho lai hai cá thể mang thể ba AAa giao phấn với nhau, tỉ lệ phân li kiểu hình ở F1 như thế nào?

Phương pháp giải

- Viết tỉ lệ các loại giao tử mà cơ thể AAa giảm phân tạo ra.

- Tìm tỉ lệ kiểu gen aa được tạo thành suy ra tỉ lệ kiểu hình.

Hướng dẫn giải

Cơ thể AAa giảm phân tạo ra các loại giao tử với tỉ lệ \( \frac{1}{6}{\rm{AA}}:\frac{2}{6}{\rm{Aa}}:\frac{2}{6}A:\frac{1}{6}a\)

Khi cho 2 cơ thể AAa giao phấn thì tỉ lệ cây hoa trắng (cây mang kiểu gen aa) là \( \frac{1}{6} \times \frac{1}{6} = \frac{1}{{36}}\)

→ Vậy tỉ lệ kiểu hình là: 17 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng.

3. Giải bài 11 trang 55 SBT Sinh học 9

Ở ngô, các gen liên kết ở NST số II phân bố theo trật tự bình thường như sau:

Gen bẹ lá màu nhạt - gen lá láng bóng - gen có lông ở lá - gen xác định màu sôcôla ở lá bì. Dòng ngô đột biến nào có lặp đoạn?

A. Gen bẹ lá màu nhạt - gen có lông ở lá - gen lá láng bóng - gen màu sôcôla ở lá bì.

B. Gen bẹ lá màu nhạt - gen lá láng bóng - gen có lông ở lá - gen lá láng bóng - gen màu sôcôla ở lá bì.

C. Gen bẹ lá màu nhạt - gen lá láng bóng - gen màu sôcôla ở lá bì.

D. Gen lá có lông, gen màu sôcôla ở lá bì lại nằm trên NST số III.

Phương pháp giải

- Ở ngô, các gen liên kết ở NST số II phân bố theo trật tự bình thường như sau: Gen bẹ lá màu nhạt - gen lá láng bóng - gen có lông ở lá - gen lá láng bóng - gen màu sôcôla ở lá bì.

Hướng dẫn giải

  • Chọn B.

4. Giải bài 13 trang 56 SBT Sinh học 9

Thể dị bội là những biến đổi vể số lượng NST thường

A. một cặp NST.

B. một số cặp NST.

C. một hay một số cặp NST.

D. tất cả các cặp NST.

Phương pháp giải

- Xem khái niệm thể dị bội.

Hướng dẫn giải

- Thể dị bội là những biến đổi vể số lượng NST thường - một cặp NST.

  • Chọn A.

5. Giải bài 16 trang 56 SBT Sinh học 9

Một cặp NST tương đồng được quy ước là Aa. Nếu cặp NST này không phân li ở kì sau của giảm phân I thì sẽ tạo ra các loại giao tử nào?

A. AA, Aa, A, a.

B Aa, O.

C. AA, O.

D Aa, a.

Phương pháp giải

- Nếu cặp NST này không phân li ở kì sau của giảm phân I thì sẽ tạo ra các loại giao tử có toàn bộ NST đó và giao tử không mang NST đó.

Hướng dẫn giải

- Một cặp NST tương đồng được quy ước là Aa. Nếu cặp NST này không phân li ở kì sau của giảm phân I thì sẽ tạo ra các loại giao tử  Aa, O.

  • Chọn B.
Ngày:20/10/2020 Chia sẻ bởi:Chương

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM