Giải bài tập SBT Sinh học 9 Bài 5: Lai hai cặp tính trạng (tiếp theo)

eLib giới thiệu đến các em tài liệu hướng dẫn giải bài tập SBT Sinh học 9 Bài 5: Lai hai cặp tính trạng (tiếp theo) được eLib biên soạn và tổng hợp đầy đủ, với các phương pháp giải cụ thể dễ hiểu, giúp các em củng cố kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập. Mời các em cùng theo dõi.

Giải bài tập SBT Sinh học 9 Bài 5: Lai hai cặp tính trạng (tiếp theo)

1. Giải bài 6 trang 7 SBT Sinh học 9

Khi lai hai cây hoa thuần chủng thì được F1 đều là cây hoa kép, đỏ. F1 tiếp tục thụ phấn với nhau, ở F2 có tỉ lệ sau: 9 cây hoa kép, đỏ : 3 cây hoa kép, trắng : 3 hoa đơn, đỏ : 1 hoa đơn, trắng. Biện luận và viết số đồ lai từ P đến F2.

Phương pháp giải

- Tách riêng từng cặp tính trang:

+ Kép : Đơn =3:1 suy ra kép là trội.

+ Đỏ : Trắng = 3:1 suy ra đỏ là trội.

- Quy ước gen, dựa vào quy luật phân ly độc của Men đen biện luận và viết sơ đồ lai.

Hướng dẫn giải

- Biện luận: Tách riêng từng cặp tính trang

+ Hoa kép: Hoa đơn =3:1 suy ra hoa kép là trội 

+ Hoa đỏ : Hoa trắng = 3:1 suy ra Hoa đỏ là trội

→ P thuần chủng nên mỗi tính trạng này đều bị chi phối bởi quy luật phân li. Vì vậy hoa kéo, màu đỏ là tính trạng trội, tương ứng hoa trắng, đơn là tính trạng lặn

+ Tỉ lệ hoa đỏ là 3/4, còn tỉ lệ hoa trắng là 1/4. Tương tự, tỉ lệ hoa kép là 3/4, còn hoa đơn là 1/4.

- Vậy quy ước: Gen A - hoa kép, gen a - hoa đơn, gen B - hoa đỏ, gen b - hoa trắng

+ Tỉ lệ mỗi kiểu hình bởi F2 = tích tỉ lộ các tính trạng tổ hợp thành nó. Cụ thể:

  • 9/16 kép, đỏ = 3/4 kép x 3/4 đỏ.
  • 3/16 kép, trắng = 3/4 kép x 1/4 trắng.
  • 3/16 đơn, đỏ = 1/4 đơn x 3/4 đỏ.
  • 1/16 đơn, trắng = 1/4 đơn x 1/4 trắng.

→ Như vậy, các gen chi phối các tính trạng này di truyền độc lập với nhau.

- Sơ đồ lai:

+ P : Hoa kép, đỏ x Hoa đơn, trắng

             AABB              aabb

+ Hoặc P: Hoa kép, trắng x Hoa đơn, đỏ

                     AAbb                 aaBB

+ Cả 2 trường hợp đều cho F1 : AaBb hoa kép, đỏ

F1 x  F1 : AaBb x AaBb

G F1: AB : Ab : aB : ab x AB : Ab : aB : ab

F2: 1AABB : 2AABb : 1AAbb

2AaBB : 4 AaBb : 2 Aabb

1 aaBB : 2 aaBb : 1 aabb

+ Kiểu gen: 9 (A-B-) : 3 (A-bb) : 3 (aaB-) : 1 aabb

+ Kiểu hình: 9 hoa kép, đỏ : 3 hoa kép, trắng : 3 hoa đơn, đỏ : 1 hoa đơn, trắng

2. Giải bài 5 trang 9 SBT Sinh học 9

Ở hoa mõm chó, kiểu gen AA quy định màu đỏ, Aa quy định màu hồng, aa quy định màu trắng. Cho 2 cây hoa màu hồng và màu trắng giao phấn với nhau được F1. Cho F1 tiếp tục giao phấn với nhau được F2.

1. Biện luận và viết sơ đồ lai từ P đến F2.
2. Cho các cây hoa màu hồng ở F2 tiếp tục giao phấn với nhau thì kết quả ở F3 sẽ thế nào về kiểu gen và kiểu hình?

Phương pháp giải

1. Viết sơ đồ lai.

2. Viết sơ đồ lai suy ra tỉ lệ kiểu hình.

Hướng dẫn giải

1. Biện luận và viết sơ đồ lai từ P đến F2.

- Kiểu gen: AA quy định màu đỏ, Aa quy định màu hồng, aa quy định màu trắng

- Sơ đồ lai: P đến F2

P: Hoa hồng x Hoa trắng

P:   Aa  x  aa

GP: A,a      a

F1:  1 Aa, 1aa (1 hoa hồng, 1 hoa trắng).

- F1 tự thụ có 3 phép lai: F1 x F1

+ Hoa hồng x Hoa hồng (1)

(1) F1 x F1:   Aa  x  Aa

     GF1 :      A  a         A  a

     F2 :   1AA, 2Aa, 1aa

1 Hoa đỏ, 2 hoa hồng,1 Hoa trắng

+ Hoa hồng x Hoa trắng (2)

(2) F1 x F1:   Aa  x  aa

      GF1 :      A  a          a

   F2 :   1Aa, 1aa

1hoa hồng,1 Hoa trắng

+ Hoa trắng x Hoa trắng (3)

(2) F1 x F1:   aa  x  aa

        GF1 :     a          a

  F2 :   aa (1 Hoa trắng )

2. cho các cây hoa hồng ở F2 tiếp tục giao phấn với nhau, kết quả ở F3

- Sơ đồ lai

+ Hoa hồng x Hoa hồng

 F2 x F2: Aa x Aa

     GF2 : A,a      A,a

F3:  1AA, 2Aa, 1aa

1 hoa đỏ, 2 hoa hồng, 1 hoa trắng

Kiểu gen F3: 1AA, 2Aa, 1aa

Kiểu hình: 1 hoa đỏ, 2 hoa hồng, 1 hoa trắng

3. Giải bài 6 trang 10 SBT Sinh học 9

Theo dõi sự di truyền màu lông ở một loài người ta tiến hành lai các nòi thuần chủng với nhau và thu được những kết quả sau đây

- Phép lai 1: Cái lông đen x đực lông nâu → F1: Đều lông đen

- Phép lai 2: Cái lông đen x đực lông trắng → F1: Đều lông đen

- Phép lai 3: Cái lông nâu x đực lông trắng → F1: Đều lông nâu

1. Xác định tính chất di truyền của màu lông và viết sơ đồ lai từ P đến F của từng phép lai.

2. Cho F1 của phép lai 3 giao phối với F1 của phép lai 1 và 2 thì kết quả của từng phép lai như thế nào? Cho biết màu lông do 1 gen nằm trên NST thường quy định.

Phương pháp giải

- Từ tỉ lệ kiểu hình thu được ở F1 suy ra tính trạng trội. Suy ra màu lông do 3 alen quy định 

- Quy ước gen 

- Viết sơ đồ lai

Hướng dẫn giải

1. Xác định tính chất di truyền của màu lông và viết sơ đồ lai từ P đến F của từng phép lai.

- Phép lai 1: Cái lông đen x đực lông nâu → F1: Đều lông đen

- Phép lai 2: Cái lông đen x đực lông trắng → F1: Đều lông đen

- Phép lai 3: Cái lông nâu x đực lông trắng → F1: Đều lông nâu

Theo kết quả cảu 3 phép lai trên ta thấy → Màu lông do 3 alen quy định theo thứ tự trội

- Quy ước gen: T -  Lông đen > t1 - Lông nâu > t2 - Lông trắng

- Phép lai 1 : Cái lông đen x đực lông nâu → F1 : đều lông đen

P:   ♀ Lông đen TT   x    ♂ Lông nâu t1t1

GP:            T                      t1

F :           Tt1 Lông đen

- Phép lai 2 : Cái lông đen x đực lông trắng → F1 : đều lông đen

P:   ♀ Lông đen TT   x    ♂ Lông trắng t2t2

GP:            T                             t2

F :                 Tt2 Lông đen

- Phép lai 3: Cái lông nâu x đực lông trắng → F1: Đều lông nâu

P:   ♀ Lông nâu t1t1   x    ♂ Lông trắng t2t2

GP:                 t1                    t2

F :                  t1t2 Lông nâu

2. Cho F1 của phép lai 3 giao phối với F1 của phép lai 1 và 2 thì kết quả của từng phép lai

- Sơ đồ lai: F1(3) x F1(1)

F1(3) x F1(1):  t1t2 (lông nâu)  x  Tt1(lông đen)

GF1 :             t1, t2                      T, t1

F2 :   1Tt2, 1Tt1, 1t1t1, 1t1,t2

           2 lông đen, 2 lông nâu

- Sơ đồ lai: F1(3) x F1(2)

F1(3) x F1(2):  t1t2 (lông nâu)  x  Tt2(lông đen)

GF1 :             t1, t2                      T, t2

F2 :   1Tt2, 1Tt1, 1t2t2, 1t1,t2

2 lông đen, 1 lông nâu. 1 lông trắng

4. Giải bài 26 trang 16 SBT Sinh học 9

Theo thí nghiệm của Menđen, khi lai đậu Hà Lan thuần chủng hạt vàng trơn và hạt xanh, nhăn với nhau được F1 đều hạt vàng, trơn. Khi cho F1 thụ phấn thì F2 có tỉ lệ kiểu hình là

A.  9 vàng, trơn : 3 vàng, nhăn : 3 xanh, nhăn : 1 xanh, trơn.

B.  9 vàng, trơn : 3 xanh, trơn : 3 xanh, nhăn : 1 vàng, nhăn.

C. 9 vàng, trơn : 3 vàng, nhăn : 3 xanh, trơn : 1 xanh, nhăn.

D. 9 vàng, trơn : 3 vàng, nhăn : 3 xanh, nhăn : 1 vàng, trơn.

Phương pháp giải

- Xem thí nghiệm lai hai cặp tính trạng của Menđen.

Hướng dẫn giải

- F2 có tỉ lệ kiểu hình là 9 vàng, trơn : 3 vàng, nhăn : 3 xanh, trơn : 1 xanh, nhăn.

⇒ Đáp án: C

5. Giải bài 36 trang 18 SBT Sinh học 9

Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ, a quy định quả vàng ; B quy định quả tròn, b quy định quả bầu dục. Khi cho lai hai giống cà chua quả màu đỏ, dạng quả bầu dục và quả vàng, dạng quả tròn với nhau được F1 đều cho cà chua quả đỏ, tròn. Cho F1 lai phân tích thì thu được 301 cây quả đỏ, tròn : 299 cây quả đỏ. bầu dục : 301 cây quả vàng, tròn : 303 cây quả vàng, bầu dục.

Kiểu gen của P trong phép lai phân tích phải như thế nào?

A. P : AaBb X aabb

B. P : Aabb X aaBb

C. P : AaBB x  AABb

D. P : AAbb X aaBB

Phương pháp giải

- Từ tỉ lệ kiểu hình F1 suy ra kiểu gen F1 từ đó suy ra kiểu gen của P.

Hướng dẫn giải

P : Đỏ, bầu dục x vàng, tròn

         A-bb       x      aaB-

F1:  100% A-B-

F1 lai phân tích 

Fa : 1 đỏ, tròn : 1 đỏ, bầu dục : 1 vàng tròn : 1 vàng, bầu dục 

→ Suy ra F1 dị hợp các cặp gen: F1 : AaBb 

  • Chọn A.
Ngày:19/10/2020 Chia sẻ bởi:Phuong

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM