Giải bài tập SGK Hóa 9 Bài 34: Khái niệm về hợp chất hữu cơ và hóa học hữu cơ

Lời giải chi tiết và chính xác cho 5 bài tập trang 108 SGK Hóa lớp 9 đã được eLib sưu tầm và tổng hợp dưới đây sẽ giúp các em học tập thật tốt Khái niệm về hợp chất hữu cơ và hoá học hữu cơ. Mời các bạn tải về tham khảo chuẩn bị cho bài học sắp tới.

Giải bài tập SGK Hóa 9 Bài 34: Khái niệm về hợp chất hữu cơ và hóa học hữu cơ

1. Giải bài 1 trang 108 SGK Hóa học 9

Dựa vào dữ kiện nào trong số các dữ kiện sau đây để có thể nói một chất là vô cơ hay hữu cơ ?

a) Trạng thái (rắn, lỏng, khí)

b) Màu sắc

c) Độ tan trong nước 

d) Thành phần nguyên tố.

Phương pháp giải

- Dựa vào thành phần nguyên tố, chất hữu cơ chứa (C, H, O, N...)

Hướng dẫn giải

Dựa vào thành phần nguyên tố để xác định một hợp chất là vô cơ hay hữu cơ.

Đáp án d)

2. Giải bài 2 trang 108 SGK Hóa học 9

Chọn câu đúng trong các câu sau:

a) Hoá học hữu cơ là ngành hoá học chuyên nghiên cứu các hợp chất có trong tự nhiên.

b) Hoá học hữu cơ là ngành hoá học chuyên nghiên cứu các hợp chất của cacbon.

c) Hoá học hữu cơ là ngành hoá học chuyên nghiên cứu về các hợp chất hữu cơ.

d) Hoá học hữu cơ là ngành hoá học chuyên nghiên cứu các chất trong cơ thể sống.

Phương pháp giải

Dựa vào khái niệm hóa học hữu cơ

Hướng dẫn giải

Hóa học hữu cơ là ngành hóa học chuyên nghiên cứu về các hợp chất hữu cơ.

Đáp án c)

3. Giải bài 3 trang 108 SGK Hóa học 9

Hãy so sánh phần trăm khối lượng của cacbon trong các chất sau : CH4, CH3Cl, CH2Cl2,  CHCl3.

Phương pháp giải

Gợi ý: Ta thấy phân tử các chất chỉ có một nguyên tử C nhưng phân tử khối tăng dần nên chất nào có phân tử khối nhỏ nhất sẽ chứa %C cao nhất

Hướng dẫn giải

Cách 1: Tính %mC trong từng chất rồi so sánh

+ Trong CH4:

\({M_{C{H_4}}} = 12 + 4.1 = 16\,\,g/mol\)

\( \to \% {m_C} = \dfrac{{12}}{{16}}.100\%  = 75\% \)

+ Trong CH3Cl:

\({M_{C{H_3}Cl}} = 12 + 3.1 + 35,5 = 50,5\,\,g/mol\)

\( \to \% {m_C} = \dfrac{{12}}{{50,5}}.100\%  = 23,7\% \)

+ Trong CH2Cl2:

\({M_{C{H_2}C{l_2}}} = 12 + 2.1 + 2.35,5 = 85\,\,g/mol\)

\( \to \% {m_C} = \dfrac{{12}}{{85}}.100\%  = 14,1\% \)

+ Trong CHCl3:

\({M_{CHC{l_3}}} = 12 + 1 + 3.35,5 = 119,5\,\,g/mol\)

\( \to \% {m_C} = \dfrac{{12}}{{119,5}}.100\%  = 10,04\% \)

Vậy thành phần phần trăm khối lượng C trong các chất sắp xếp theo thứ tự CH4 > CH3Cl > CH2Cl2 > CHCl3

Cách 2: Phân tử các chất chỉ có 1 nguyên tử C nhưng phân tử khối tăng dần nên thành phần phần trăm khối lượng C trong các hợp chất được sắp xếp CH4 > CH3Cl > CH2Cl2 > CHCl3

4. Giải bài 4 trang 108 SGK Hóa học 9

Axit axetic có công thức C2H4O2. Hãy tính thành phần phần trăm khối lượng của các nguyên tố trong axit axetic.

Phương pháp giải

Công thức tính phần trăm khối lượng của nguyên tố trong một chất:

\(\% m = \dfrac{{{m_{(nguyên\,tố)}}}}{{{M_{(chất)}}}}.100\% \)

Hướng dẫn giải

Khối lượng mol của axit axetic là: M = 12.2 + 1.4 + 16.2 = 60 g/mol;

\(\% C = \dfrac{{2.12}}{{60}}.100\%  = 40\% \)

\(\% H = \dfrac{{4.1}}{{60}}.100\%  = 6,67\% \)

%O = 100% - 40% - 6,67% = 53,33%

5. Giải bài 5 trang 108 SGK Hóa học 9

Hãy sắp xếp các chất : C6H6, CaCO3, C4H10, C2H60, NaN03, CH3NO2,  NaHC03, C2H3O2Na vào các cột thích hợp trong bảng sau

Phương pháp giải

- Dựa vào khái niệm hợp chất hữu cơ

- Dựa vào thành phần nguyên tố, chất hữu cơ chứa (C, H, O, N...)

Hướng dẫn giải

Hiđrocacbon: C6H; C4H10

Dẫn xuất của hiđrocacbon: C2H6O, CH3NO2, C2H3O2Na

Hợp chất vô cơ: CaCO3, NaHCO3

Ngày:06/08/2020 Chia sẻ bởi:Phuong

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM