Unit 17 lớp 4: How much is the T-shirt?-Lesson 3

Để giúp các em có nhiều cơ hội luyện tập với cấu trúc hỏi đáp về giá cả và biết cách sắp xếp từng kiểu quần áo tương ứng với thời tiết và từng nơi khác nhau, eLib đã biên soạn gửi đến các em bài học Unit 17 "How much is the T-shirt?" lớp 4 phần Lesson 3.

Unit 17 lớp 4: How much is the T-shirt?-Lesson 3

1. Task 1 Lesson 3 Unit 17 lớp 4

Listen and repeat (Nghe và đọc lại)

'Sandals I like these ‘sandals(Tôi thích đôi xăng đan này.)

'Trousers I don't like those 'trousers(Tôi không thích chiếc quần tây đó.)

‘Jumper How much is that ‘jumper(Cái áo len đó giá bao nhiêu?)

‘Jacket The 'jacket is fifty-three thousand dong. (Cái áo khoác giá 63,000 đồng.)

2. Task 2 Lesson 3 Unit 17 lớp 4

Look at the sentences and the stress marks ('). Then listen and say the sentences aloud (Nhìn vào các câu và trọng âm đánh dấu ('). Sau đó nghe và nói lớn các câu)

1. How much is this 'jacket(Cái áo khoác này giá bao nhiêu?)

2. The yellow 'jumper is very nice. (Cái áo len màu vàng rất đẹp.)

3.  How much are these brown 'trousers(Chiếc quần tây màu nâu giá bao nhiêu?)

4. The 'sandals are one hundred thousand dong. (Đôi xăng đan giá 100,000 đồng.)

3. Task 3 Lesson 3 Unit 17 lớp 4

Let’s chant (Chúng ta cùng hát)

How much is/are...?

(Giá bao nhiêu?)

How much is this cap? It's 30.000 dong. (Cái mũ này giá bao nhiêu? (30,000 đồng.)

How much is this blouse? It's 20.000 dong. (Cái áo cánh này giá bao nhiêu? (20,000 đồng.)

How much is this jumper? It's 50.000 dong. (Cái áo len này giá bao nhiêu? (50,000 đồng.)

How much is this jacket? It's 75.000 dong. (Cái áo khoác này giá bao nhiêu? (75,000 đồng.)

How much are these jeans? They're 99.000 dong. (Cái quần bò này giá bao nhiêu? (99,000 đồng.)

How much are these shoes? They're 90.000 dong. (Đôi giày này giá bao nhiêu? (90,000 đồng.)

How much are these sandals? They's re 40.000 dong. (Đôi xăng đan này giá bao nhiêu? (40,000 đồng.)

How much are these trousers? They's 65.000 dong. (Chiếc quần tây này giá bao nhiêu? (50,000 đồng.)

4. Task 4 Lesson 3 Unit 17 lớp 4

Read and complete (Đọc và hoàn thiện)

Tạm dịch

Tên mình là Mai. Mình là học sinh tiểu học. Vào những ngày nóng ở trường, mình mặc áo cánh, váy ngắn, khăn quàng đỏ và đôi xăng  đan. Vào ngày lạnh, mình mặc áo vét khoác ngoài là áo len, váy dài, khăn quàng đỏ, giày và đôi bít tất. Ở nhà, mình mặc đồ khác. Vào ngày nóng, mình mặc áo cánh, quần soóc và mang đôi dép lê. Vào ngày lạnh, mình mặc áo len, quần tây, bít tất và mang dép lê.

Guide to answer

5. Task 5 Lesson 3 Unit 17 lớp 4

Draw three clothing items and write their prices (Vẽ ba món quần áo và ghi giá của chúng..)

The ................... is/are ...............................

The ................... is/are ...............................

The ................... is/are ...............................

Guide to answer

The pair of shoes is ninety thousand dong. (Đôi giày giá 90.000 đồng.)

The shirt is seventy thousand dong. (Áo sơ mi giá 70.000 đồng.)

The skirt is eighty thousand dong. (Váy giá 80,000 đồng.)

6. Task 6 Lesson 3 Unit 17 lớp 4

Project (Dự án)

Make four flashcards of clothes. Draw a picture of a clothing item on one side of the card and write the word for it on the other side. Then practise with your partners (Làm bốn phiếu có hình (flashcard) quần áo. Flashcard có hai mặt, một mặt vẽ trang phục, mặt còn lại viết tên trang phục đó. Sau đó thực hành với bạn em)

7. Practice Task 1

Fill in the blanks with one word (Điền từ thích hợp vào chỗ trống)

T-shirt – clothes – pair – wears – sandals

Nam wears different clothes for schooldays. On hot days, he often (1) ……………................. blue cap, a red scarf, a white (2) ……………................., a pair of blue shorts and a pair of (3) ………….................. On cold days, he wears a cap, a scarf and a yellow jacket over a brown jumper and a (4) …………….................of black shoes. Nam likes hot days because he can wear light (5) …………….................to school.

8. Practice Task 2

Choose the best option (Chọn đáp án đúng cho mỗi câu sau)

1. She is thirsty. She wants something to ................. . (eat/ drink/ cook/ draw)

2. Teachers’ Day is on ................. . (December 25th/ November 20th/ March 12th/ April 30th)

3. My brother is short and ................. . (fat/ tall/ long/ like)

4. My favourite foods are ................. . (milk/ water/ beef/ juice)

5. My mother gets up ................. to cook breakfast. (late/ early/ home/ school)

9. Conclusion

Qua bài học này các em cần tiếp tục luyện tập thực hành với cấu trúc hỏi về giá cả và lưu ý trang phục tương ứng với từng mùa phù hợp với từng nơi.

Ngày:16/10/2020 Chia sẻ bởi:Phuong

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM