Unit 8 lớp 12: Life in the future-Speaking

Bài học Unit 8 Lớp 12 Life in the future phần Speaking giúp các em luyện nói về sự thay đổi của cuộc sống trong tương lai. Qua bài học, các em còn được cung cấp thông tin về những thứ làm cuộc sống thay đổi qua những dự đoán có thể xảy ra hoặc chưa xảy ra trong cuộc sống.

Unit 8 lớp 12: Life in the future-Speaking

1. Task 1 Speaking Unit 8 lớp 12

Look at the newspaper cuttings from the future, and say what will have happened by the end of the 21th century (Nhìn vào những mẩu tin cắt ở báo về tương lai, và nói những gì sẽ xảy ra trước cuối thế kỉ 21)

Unit 8: Life in the future - Speaking

Example

- By the end of the 21st century, Chinese astronauts will have landed on Mars.

Tạm dịch

Phi hành gia Trung Quốc đặt chân lên sao Hỏa vào 25 tháng 10 năm 2009.

THÀNH PHỐ MẶT TRĂNG MỚI MỞ CỬA - Thành phố thứ ba trên mặt trăng được tuyên bố là mở cửa ngày hôm qua. Thành phố mới có dân số hơn 200.000 người. Ngày 16 tháng 5 năm 2089.

CHIẾN TRANH LẠNH KẾT THÚC - Các nhà khoa học đã tìm ra phương pháp chữa bệnh cảm cúm thông thường vào ngày 4 tháng 9, năm 2099.

TIỆC SINH NHẬT LẦN THỨ 150! Công dân lớn tuổi nhất trên thế giới đã kỷ niệm ngày sinh nhật thứ 150 của mình ngày hôm qua. Ngày 2 tháng 7 năm 2087

KHU NGHỈ DƯỠNG TRÊN SAO MỘC - Du lịch Việt Nam đón chào người tổ chức sự kiện nghỉ dưỡng  năm mươi trở lại từ sao Mộc. 12 tháng 4 năm 2098

Ô TÔ CHẠY TRÊN BIỂN - Cuối cùng, chiếc xe đầu tiên chạy trên biển đã được hoàn thành hôm qua. Ngày 9 tháng 8 năm 2087

Ví dụ

- Trước cuối thế kỷ 21, Phi hành gia Trung Quốc sẽ đặt chân lên sao Hỏa

Guide to answer

1. By the end of the 21st century, there will bave been several cities on the moon with a population of over hundreds of thousands. (Vào cuối thế kỷ 21. sẽ có rất nhiều thành phố trên mặt trăng có dân số trên hàng trăm ngàn người.)

2. By the end of the 21st century, the common cold will have ended because scientists have found a cure for it. (Đến cuối thế kỷ 21, bệnh cảm lạnh thông thường sẽ kết thúc vì các nhà khoa học đã tìm ra phương pháp chữa trị cho nó.)

3. By the end of the 21st century, many peole will have lived up to the age of more than one hundred, even to 150. (Vào cuối thế kỷ 21, nhiều người sẽ sống đến độ tuổi hơn một trăm, thậm chí 150.)

2. Task 2 Speaking Unit 8 lớp 12

Work in pairs. Which of these predictions are likely / unlikely to happen? Give at least two reasons for each. (Làm việc từng đôi. Lời tiên đoán nào trong những lời này có thể xảy ra/có thể không? Cho ít nhất hai lí do cho mỗi tiên đoán.)

Example

- I think it’s very unlikely that by the end of the 21st century Chinese astronauts will have landed on Mars, because it is too far from the earth.

- Reasons

- Likely

  • developments in science and technology
  • living standards improved
  • cures for fatal diseases found

- Unlikely

  • too far
  • no water
  • thin atmosphere
  • too costly
  • too cold/hot
  • more diseases
  • just impossible

Tạm dịch

Ví dụ

- Tôi nghĩ rất khó có thể vào cuối những nhà du hành Trung Quốc vào thế kỷ 21 sẽ đổ bộ lên sao Hỏa, bởi vì nó quá xa so với trái đất.

- Lý do

- Có thể

  • phát triển trong khoa học và công nghệ
  • mức sống được cải thiện 
  • tìm ra phương pháp chữa bệnh hiểm nghèo 

- Không thể

  • quá xa
  • không có nước
  • bầu không khí loãng 
  • quá tốn tiền 
  • quá lạnh/nóng 
  • nhiều bệnh tật hơn 
  • không thể

Guide to asnswer

1. I think it's likely that people will be living longer thanks to improved living standards and to the inventions of modern and effective medicines and cures. (Tôi nghĩ con người sẽ sống thọ hơn vì đời sống được cải thiện và những phát minh thuốc và biện pháp chữa trị hiện đại và hiệu quả.)

2. I think it's unlikely that by the end of the 21st century people will be living to the age of 100 or more, even to 150, because there will be more and more fatal and dangerous diseases and the living environment will be more toxic and harmful for man. What’s more it is the threat of terrorism. (Tôi nghĩ là đến thế kỷ 21 con người không thể sống đến 100 tuổi hoặc hơn thậm chí là 150 tuổi, bởi vì có ngày càng nhiều những căn bệnh chết người và môi trường sống sẽ bị nhiễm độc và gây hại cho con người. Hơn nữa là nạn khủng bố.)

3. In my opinion, it's unlikely man will travel to Mars or Jupiter by the end of the 21st century, because at present man cannot know for sure anything about these planets and they are very far from our earth and too costly as well. (Theo tôi, con người sẽ không thể đi đến sao Hỏa hay sao Mộc bởi vì hiện tại con người chưa chắc chắn gì về những hành tinh này và chúng rất xa Trái Đất và chi phí quá đắt đỏ.)

3. Task 3 Speaking Unit 8 lớp 12

Work in groups. Make some more predictions about what life will be like one hundred years from now (Làm việc từng nhóm. Hãy tiên đoán về cuộc sống sẽ ra sao trong 100 năm nữa)

Guide to asnswer

A: I think it’s very likely that life will be easier and more comfortable one hundred years from now thanks to the great developments in Science and technology.

B: But the living environment will be much worse because of the growing rate of pollution, unless there are no appropriate measures for it.

C: What’s more man's life is likely to set more unstable and at risk of being removed due to the uncxpeclcd changes of the earth's climate. And the global wanning has been becoming the most fatal threat 10 man with deadly burnine-hot droughts and terrible floods in some parts in ihe world.

D: Simultaneously, some seriously deadly diseases have happened such as AIDS, and menial diseases are threatening man’s life expectancy.

A: Personally, in spite of the present underlying dangers, we are strongly confident that man's life in hundred years from now will probably be much easier once the whole mankind is aware of the benefits of co-operating for the common good.

Tạm dịch

A: Tôi nghĩ rất có thể cuộc sống sẽ dễ dàng hơn và thoải mái hơn trong một trăm năm qua nhờ những phát triển tuyệt vời của Khoa học và Công nghệ.

B: Nhưng môi trường sống sẽ tồi tệ hơn nhiều vì tỷ lệ ô nhiễm ngày càng tăng, trừ khi không có biện pháp thích hợp cho nó.

C: Cuộc sống của người đàn ông có nhiều khả năng sẽ trở nên không ổn định và có nguy cơ bị tháo dỡ do những thay đổi bất thường của khí hậu trái đất. Và sự tàn phá toàn cầu đang trở thành mối đe doạ nghiêm trọng nhất với 10 người bị hạn hán nóng bức và lũ lụt khủng khiếp ở một số nơi trên thế giới.

D: Đồng thời, một số bệnh chết người nghiêm trọng đã xảy ra như AIDS, và các bệnh do người hói đang đe doạ tuổi thọ của con người.

A: Cá nhân, bất chấp những nguy cơ tiềm ẩn hiện tại, chúng tôi tin tưởng rằng cuộc sống của con người trong 100 năm tới sẽ rất dễ dàng hơn khi toàn thể nhân loại nhận thức được lợi ích của hợp tác vì lợi ích chung.

4. Practice

4.1. Choose the best answers

Choose the word or phrase (A, B, C or D) that best completes each sentence (Chọn A, B, C hay D phù hợp nhất để hoàn thành những câu sau)

1. A _______ is a spacecraft that is designed to travel into space and back to earth several times.

a. plane

b. corporation

c. telecommunication

d. shuttle

2. An economic _______ is a time when there is very little economic activity, which causes a lot of unemployment and poverty.

a. improvement

b. depression

c. development

d. mission

3. In the future many large corporations will be wiped out and millions of jobs will be lost.

a. companies

b. services

c. supermarkets

d. farms

4. The more powerful weapons are, the more terrible the _______ is.

a. creativity

b. history

c. terrorism

d. technology

5. The medical community continues to make progress in the fight against cancer.

a. speed

b. expectation

c. improvement

d. treatment

6. Let's put off that meeting to next Monday.

a. postpone

b. schedule

c. arrange

d. appoint

7. A nuclear station may take risk going off due to unexpected incidents.

a. demolishing

b. exploding

c. developing

d. running

Để cùng ôn tập cách phát âm và nhấn âm các từ khác nhau hỗ trợ trong quá trình nói, mời các em làm bài trắc nghiệm Unit 8 Speaking Tiếng Anh 12 sau đây.

Trắc Nghiệm

5. Conclusion

Qua bài học này, các em cần ghi nhớ một số từ vựng quan trọng trong bài học như sau

  • Jupite ['dʒupitə] (n): sao Mộc
  • Mars [maz] (n): sao Hỏa
  • cure for sth [kjuə] (n): phương thuốc
  • to declare [dɪ'kler] (v): tuyên bố
  • declared [di'kleəd] (adj): được công khai
  • astronaut ['æstrənɔt] (n): nhà du hành vũ trụ = space-man
  • cosmonaut ['kɑ:zmənɒ:t] (n): phi hành gia
  • to land [lænd] (v): đổ bộ
  • citizen ['sitizn] (n): công dân
  • fatal disease [feiltdi’ziz] (n): bệnh chết người
  • atmosphere ['ætməsfiə] (n): khí quyển
  • costly ['kɔstli] (adv): đắt tiền, quí giá
Ngày:08/08/2020 Chia sẻ bởi:Phuong

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM