Unit 15 lớp 12: Women in Society-Language Focus

Bài học Unit 15 Lớp 12 Women in Society phần Language Focus giúp các em khái quát những điểm ngữ pháp chính trong Unit 15 này. Các em sẽ được luyện tập các bài tập về cụm đồng từ và luyện phát âm theo ngữ điệu tăng tiến. Đồng thời, các em cần luyện tập nhiều hơn để ghi nhớ các điểm ngữ pháp này lâu hơn.

Unit 15 lớp 12: Women in Society-Language Focus

1. Pronunciation Unit 15 lớp 12

Practise reading the following sentences with the rising tune

(Thực hành đọc các câu sau đây với ngữ điệu tăng)

1. Did you have a good holiday?

2. Must you go now?

3. Shall I bring some sandwiches for you, too?

4. Can I go with you. Jack?

5. Have your parents been to Britain, Jo?

Work in pairs. Practise reading these conversations

(Làm việc theo cặp. Thực hành đọc các cuộc hội thoại)

1.

Mr. Wise: Were there any letters this morning?

Miss Roke: No.

Mr. Wise: That's odd.... Oh, before I forget... have you heard the news?

Miss Roke: No?

Mr. Wise: Miss Robert is getting married. Are you thinking of getting married, Miss Roke?

Miss Roke: No.

2.

Father: Are you drunk, David?

David: No, I'm not.

Father: Did you wash your face this morning, David?

David: Yes, I did.

Father: Have you completed your essay?

David: No, sorry Dad. I haven't.

2. Grammar Unit 15 lớp 12

Phrasal Verbs (Continued) (Cụm động từ - tiếp theo)

2.1. Exercise 1 Unit 15 lớp 12

Choose one of the following verbs (in the correct form) + the correct preposition to complete the sentences.

(Chọn một trong những động từ  sau (ở dạng đúng) + giới từ đúng để hoàn chỉnh các câu.)

explain        invite                laugh         listen           point

glance          speak              throw         stare            write

Examples

- I look stupid with this haircut. Everybody will laugh at me.

- I don’t understand what this means. Can you explain it to me?

Tạm dịch

Ví dụ:

- Tôi nhìn ngớ ngẩn với kiểu tóc này. Mọi người sẽ cười tôi.

- Tôi không hiểu điều này có ý nghĩa gì. Bạn có thể giải thích điều đó cho tôi không?

1. I…………..my watch to see what the time was.

2. We’ve been………..the party but unfortunately we can’t go.

3. Please………me! I’ve got something important to tell you.

4. Don’t………stones…………..the birds. That’s prohibited.

5. The woman sitting opposite me on the train kept………..me.

6. Sally and Kevin had an argument and now they’re not………..one another.

7. I……….Joanna last week but she hasn’t replied to my letter yet.

8. Be careful with those scissors! Don’t    ……….them…………me!

Guide to answer

1. I glance at my watch to see what the time was.

(Tôi lướt qua đồng hồ của tôi để xem mấy giờ.)

2. We’ve been invited to the party but unfortunately we can’t go.

(Chúng tôi đã được mời dự tiệc nhưng tiếc là chúng tôi không thể đi được.)

3. Please listen to me! I’ve got something important to tell you.

(Hãy lắng nghe tôi! Tôi có một điều quan trọng để nói với bạn.)

4. Don’t throw stones at the birds. That’s prohibited.

(Đừng ném đá vào chim. Điều đó bị cấm.)

5. The woman sitting opposite me on the train kept starting at me.

(Người phụ nữ ngồi đối diện tôi trên tàu vẫn cứ nhìn chằm chằm vào tôi.)

6. Sally and Kevin had an argument and now they’re not speaking to one another.

(Sally và Kevin đã cãi nhau và bây giờ họ không nói chuyện với nhau.)

7. I wrote to Joanna last week but she hasn’t replied to my letter yet.

(Tôi đã viết cho Joanna tuần trước nhưng cô ấy vẫn chưa trả lời thư của tôi.)

8. Be careful with those scissors! Don’t point them at me!

(Hãy cẩn thận với những cái kéo! Đừng chỉ chúng vào tôi!)

2.2. Exercise 2 Unit 15 lớp 12

Fill in each of the blanks with an appropriate preposition if necessary.

(Điền mỗi chỗ trống với giới từ thích hợp nếu cần thiết.)

1. You’re always asking me………… money. Ask somebody else for a change.

2. I’ve applied ……………..a job at the factory. I don’t know if i'll get it.

3. If I want a job at the factory, who do I apply……………….?

4. I’ve searched everywhere…………John but I haven’t been able to find him.

5. I don't want to talk   ……………what happened last night. Let’s forget it.

6. I don’t want to discuss …………….what happened last night. Let’s forget it.

7. We had an interesting discussion………..the problem but we didn’t reach a decision.

8. Keith and Sonia are touring Europe. They’re in Rome at the moment, but tomorrow they leave …………. Venice

9. The roof of the house is in very bad condition. I think we ought to do something………it.

10. We waited I……….. Jim for half an hour but he never came.

Guide to answer

1. You’re always asking me for money. Ask somebody else for a change.

(Bạn luôn luôn hỏi xin tôi tiền. Hỏi ai đó khác đi.)

2. I’ve applied for a job at the factory. I don’t know if I'll get it.

(Tôi đã xin một công việc trong nhà máy. Tôi không biết rằng mình có được nhận không.)

3. If I want a job at the factory, who do I apply to?

(Nếu tôi muốn làm việc trong nhà máy, tôi phải xin việc với ai?)

4. I’ve searched everywhere for John but I haven’t been able to find him.

(Tôi đã tìm kiếm John ở mọi nơi nhưng tôi vẫn không thể tìm ra anh ấy.)

5. I don't want to talk about what happened last night. Let’s forget it.

(Tôi không muốn nói về chuyện xảy ra tối hôm qua nữa. Hãy quên nó đi.)

6. I don’t want to discuss (no preposition) what happened last night. Let’s forget it. 

(Tôi không muốn bàn luận về chuyện xảy ra tối hôm qua nữa. Hãy quên nó đi.)

7. We had an interesting discussion about the problem but we didn’t reach a decision.

(Chúng tôi có một cuộc thảo luận thú vị về vấn đề đó nhưng chúng tôi vẫn chưa đưa ra quyết định.)

8. Keith and Sonia are touring Europe. They’re in Rome at the moment, but tomorrow they leave for Venice.

(Keith và Sonia đang đi du lịch ở Châu Âu. Bây giờ họ đang ở Rome, nhưng ngày mai họ sẽ đi đến Venice.)

9. The roof of the house is in very bad condition. I think we ought to do something for it.

(Mái nhà đang trong tình trạng rất tồi tàn. Tôi nghĩ chúng ta nên làm điều gì đó.)

10. We waited for Jim for half an hour but he never came.

(Chúng tôi đợi John nửa giờ nhưng anh ấy không bao giờ đến.)

3. Practice Task 1

Choose the best answer (Chọn câu trả lời đúng)

1. Boy! _______ away all your toys and. go to bed right now.

a. Come                b. Lie                           c. Put                 d. Sit

2. I have been trying to ring him up all day and I could not ______ through.

a. get                     b. take                          c. look               d. hang

3. The water supply of the building was ______ off because the pipes burst.

a. handed               b. held                          c. cut                 d. paid

4. How are you _______ on with your work? - It is OK.

a. calling                 b. getting                    c. laying              d. looking

5. Did your son pass the university entrance examination?

a. make up            b. get along                 c. go up            d. get through

6. What may happen if John will not arrive in time?

a. go along            b. count on             c. keep away           d. turn up

7. Johny sometimes visits his grandparents in the countryside.

a. calls on            b. keeps off                 c. takes in            d. goes up

8. They decided to postpone their journey till the end of the month because of the epidemic.

a. take up             b. turn round                c. put off              d. do with

4. Practice Task 2

 Choose the best answer (Chọn câu trả lời đúng)

1. It took women a long time to struggle ________ the right to vote.

a. for       b. with       c. against        d. upon

2. I think women are suited ________ many important things, besides childbearing and homemaking.

a. of    b. on         c. for           d. about

3. Women are increasingly involved ________ the public life.

a. of      b. in      c. with         d. from

4. If you have an old blanket, ________ it along so that we have something to sit on at the beach.

a. bring        b. go        c. put          d. keep

5. Although the team was both mentally and physically exhausted, they ________ on walking.

a. stopped      b. kept          c. took             d. put

6. Before the plane ________ off, the flight attendant told everyone to fasten their seat belts and put their chairs in an upright position.

a. woke        b. brought          c. kept            d. took

7. Don't forget to ________ your gloves on. It is cold outside.

a. let          b. make         c. put          d. fix

8. If you don't pay your rent, your landlord is going to kick you out!

a. lend you some money

b. play football with you

c. give you a kick

d. force you to leave

9. Yesterday I ran into Sam at the grocery store. I had not seen him for years.

a. met         b. visited        c. said goodbye to             d. made friends with

10. Let's go over that report again before we submit it.

a. dictate          b. print             c. read carefully           d. type

Để ghi nhớ các từ vựng xoay quanh chủ đề "Women in Society" và các điểm ngữ pháp đã học trong Unit 15, mòi các em đến với phần trắc nghiệm Unit 15 Language Focus Tiếng Anh 12 sau đây và cùng luyện tập.

Trắc Nghiệm

6. Conclusion

Bài học này các em tiếp tục luyện tập về Cụm động từ (tiếp theo) (nối tiếp theo bài học Language Focus ở Unit 14 trước đó). Các em được tiếp tục bổ sung vào vốn từ của mình và củng cố nghĩa của chúng qua nhiều dạng bài khác nhau.

Ngày:20/08/2020 Chia sẻ bởi:Tuyết Trịnh

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM