Thi bằng lái xe máy

Bằng lái xe là một loại giấy phép hợp pháp và tất yếu do cơ quan nhà nước cấp cho một người để tham gia giao thông công cộng. Vậy làm thể nào để có GPLX hợp lệ theo quy định của pháp luật? Mời các bạn tham khảo chuyên mục "Thi bằng lái xe máy" để nắm rõ được các hồ sơ đăng ký, quy trình, lệ phí, nơi đăng kí... và đặc biệt các mẹo thường gặp trong các kỳ thi sát hạch để có thêm kiến thức để đạt được kết quả cao nhất trong kì thi sắp tới nhé.

1. Bằng lái xe máy là gì?

Bằng lái xe hay còn được gọi là giấy phép lái xe là một loại giấy phép, chứng chỉ do cơ quan nhà nước hoặc cơ quan có thẩm quyền cấp cho một người để cho phép người đó được phép vận hành, lưu thông, tham gia giao thông bằng xe cơ giới các loại như xe máy, xe hơi, xe tải, xe buýt, xe khách hoặc các loại hình xe khác trên các con đường công cộng tại một quốc gia cụ thể.

Trên thế giới có những nước chấp nhận bằng lái xe của nước này nhưng lại không chấp nhận bằng lái của nước khác. Do đó, khi đi du lịch hoặc sinh sống tại các nước khác, chúng ta cần phải tìm hiểu rõ luật giao thông đường bộ của quốc gia đó trước khi quyết định điều khiển phương tiện. 

Bằng lái xe máy A1

Bằng lái xe A1 là hạng lái xe cơ bản thấp nhất trong các bằng lái xe, dùng cho người lái xe để điều khiển xe môtô hai bánh có dung tích xy lanh từ 50cm3 đến dưới 175cm3 và người khuyết tật điều khiển xe môtô ba bánh dùng cho người khuyết tật . Nó có hình dáng khá giống với chiếc thẻ ATM mà chúng ta vẫn thường sử dụng.

Bằng lái xe A1 là bằng lái dành cho người điều khiển xe máy có dung tích từ 50-175cm3. Nó là 1 phần không thể thiếu khi bạn điều khiển xe máy, nếu không sẽ bị phạt rất nặng từ 800.000đ-1200.000đ .

Bằng lái xe máy A2

Cấp cho người lái xe để điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xy lanh từ 175 cm3 trở lên và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1. Người có bằng A2 lái được xe mô tô hai bánh có dung tích xy lanh từ 175 cm3 trở lên và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1, bao gồm xe mô tô hai bánh có dung tích xy lanh từ 50 cm3 đến dưới 175 cm3 và xe mô tô ba bánh dùng cho người khuyết tật.

Lưu ý: Không có bằng lái hạng A1 vẫn được đăng kí thi bằng lái hạng A2. Ngoài ra, cần nắm rõ bằng A1 và bằng A2 là 2 bằng lái xe riêng biệt và không có việc nâng bằng từ A1 lên A2.

Chất liệu và thời hạn của bằng lái xe máy

Bằng lái xe máy được làm từ chất liệu nhựa PET có thể chịu đựng nhiệt độ lên đến 200 độ C và cực kỳ bền. 

Khác với các loại bằng lái xe ô tô B2, C, D thì bằng lái xe máy  có thời gian là “vô thời hạn”. Vì vậy, Các bạn có thể yên tâm chỉ phải thi 1 lần mà ko cần đi gia hạn bằng. 

2. Hồ sơ đăng kí thi bằng lái xe máy

  • Bản photo chứng minh thư nhân dân hoặc thẻ căn cước, hoặc hộ chiếu không cần công chứng.

  • Đơn đăng ký học và thi sát hạch bằng lái xe A1, theo mẫu quy định của Bộ Giao thông vận tải ban hành mới nhất năm 2020.

  • Có thể lấy mẫu ở nơi nộp hồ sơ thi bằng lái xe máy.

  • Giấy khám sức khỏe theo quy định và được cấp từ những trung tâm y tế có thẩm quyền. Còn thời hạn trong vòng 6 tháng.

  • 4 ảnh thẻ 3×4, yêu cầu trên nền xanh dương đậm, không được đeo kính, đầu tóc gọn gàng, tóc không được che trán và tai.

  • Ngoài ra, bạn cần chuẩn tiền mặt, để đóng lệ phí thi khi nộp hồ sơ. Lệ phí thi sẽ tùy thuộc vào địa chỉ bạn nộp hồ sơ.

3. Qui trình đăng ký thi bằng lái xe máy

Bước 1: Học viên đến địa điểm sân thi theo như thông báo từ trung tâm.

Bước 2: Xem thông tin cá nhân trong danh sách thi dán trên bảng thông báo. Lưu ý số thứ tự trong danh sách là số báo danh. Các bạn cần phải nhớ số báo danh.

Bước 3: Vào phòng chờ để nghe thông báo và gọi số báo danh đến ai thì người đó vào thi lý thuyết. Hiện nay phần thi lý thuyết đã được chuyển sang làm trên máy tính và số câu hỏi tăng lên là 20 câu. Thí sinh làm đúng 16/20 sẽ được coi là đậu phần thi lý thuyết.

Bước 4: Thi đỗ phần thi lý thuyết học viên ra sân thi thực hành. Như phần thi lý thuyết đọc đến số báo danh học viên nào thì học viên ra thi.

Đối với phần thi thực hành thí sinh phải đạt 80/100 điểm thì mới đủ điều kiện đỗ.

Có một số lỗi chỉ cần phạm phải sẽ bị hủy thi ngay lập tức.

4. Một số mẹo thi lý thuyết bằng lái xe máy thường gặp nhất

4.1 Phần biển báo

Học thuộc lòng các loại biển báo này:

Chú ý:

  • Biển cấm rẽ trái: Cấm cả quay đầu.

  • Biển cấm quay đầu: Được rẽ trái.

Ví dụ:

Các biển là đáp án đúng (nhìn thấy biển là khoanh luôn)

4.2 Phần lý thuyết

- Liên quan đến KHÁI NIỆM

Những câu hỏi về “khái niệm” hoặc “hiểu như thế nào là đúng” thì có các từ trong ngoặc kép “…” ở đề bài thì để ý những từ sau:

  • Vạch – Phố – Dải – Phần: Chọn đáp án (1).

(Vạch trong “Vạch kẻ đường” , Phố trong “Đường phố” , Dải trong “Dải phân cách”, Phần trong “Phần đường xe chạy”)

  •  Làn – Tiên – Giới: Chọn đáp án (2).

(Làn trong “Làn đường” , Tiên trong ” Đường ưu tiên” , Giới trong “Phương tiện giao thông cơ giới”)

  • Khái niệm “đường bộ”, “văn hóa giao thông”: Chọn đáp án (1) + (2).

  • Khái niệm “Người điều khiển giao thông”: Chọn đáp án (2) + (3).

Ví dụ:

- Liên quan đến ĐÁP ÁN ĐÚNG

Trong đáp án chứa những cụm từ sau , thì chọn luôn đáp án đó:

+ Bị nghiêm cấm.

+ Không được……. (không được phép, không được quay đầu).

+ UBND cấp tỉnh.

+ Cơ quan, tổ chức, cá nhân.

Ví dụ: 

- Liên quan về NỒNG ĐỘ CỒN:

Những câu hỏi về NỒNG ĐỘ CỒN, mà đề bài nhắc đến:

  • Mô tô: thì chọn đáp án (1).

  • Ô tô: thì chọn đáp án (2).

Ví dụ:

- Liên quan về HÀNH VI: 

Những câu hỏi về HÀNH VI mà:

  • Có 2 đáp án: Chọn cả (1) và (2).

  • Có 4 đáp án: Đọc hiểu.

Ví dụ:

- Liên quan về HIỆU LỆNH CSGT

Khi câu hỏi có nhắc đến HIỆU LỆNH của người điều khiển giao thông:

  • Giơ: chọn đáp án (2).

  • Giang: chọn đáp án (1).

Ví dụ:

- Liên quan về VÒNG XUYẾN:

  • Có báo hiệu đi theo vòng xuyến >>nhường bên tay TRÁI

  • Không có báo hiệu đi theo vòng xuyến >> nhường bên tay PHẢI

Ví dụ:

- Liên quan đến LÀN ĐƯỜNG: 

Những câu hỏi liên quan đến LÀN ĐƯỜNG, ta sẽ dựa vào độ dài đáp án:

  • 3 đáp án có độ dài ngang nhau: chọn đáp án (2).

  • 2 đáp án dài, 1 đáp án ngắn: chọn 2 đáp án dài.

Ví dụ:

- Liên quan đến CON SỐ:

Các đáp án đúng: 5m, 5 năm, 18 tuổi, 40km/h, nhỏ hơn 70km/h.

Ví dụ:

4.3 Phần sa hình

a. Thứ tự đi phần sa hình:

Thứ 1: Xe nào vào nơi giao nhau đi trước.

Thứ 2: Xe ưu tiên đi trước: Quân sự, công an, cứu thương…

Thứ 3: Xe nào đi trên đường ưu tiên thì được đi trước.

Thứ 4: Xe bên phải không vướng đi trước.

Thứ 5: Rẽ phải – Đi thẳng – Rẽ trái.

b.  XE CON LUÔN ĐÚNG: Tức là xe con là từ khóa, xe con luôn chấp hành đúng quy tắc giao thông.

  • Khi đề bài hỏi xe nào được quyền đi trước, xe nào chấp hành đúng luật giao thông =>>> Chọn đáp án có xe con.

  • Khi đề bài hỏi xe nào vi phạm quy tắc giao thông =>> Chọn đáp án không có xe con (Vì xe con luôn đúng).

c. Có hình CSGT hoặc VÒNG TRÒN hoặc VÒNG XUYẾN: Chọn đáp án số 3.

Trong phần sa hình, câu nào xuất hiện hình CSGT hoặc VÒNG TRÒN, hoặc VÒNG XUYẾN thì chọn luôn đáp án số 3.

d. ĐẾM SỐ XE: Trong phần sa hình , trong hình chỉ có mỗi xe không, không có biển, không có đèn gì cả, thì ĐẾM SỐ XE

CHỌN ĐÁP ÁN: Có 3 xe chọn đáp án 3, 4 xe chọn đáp án 4.

e. Có mũi tên màu đỏ: đếm ngã – 1 =>> ra đáp án

Có 3 ngã thì đáp án 2, có 4 ngã thì đáp án 3.

f. Có chữ Xe con (E) và “Xe xích lô”: chọn đáp án đúng luôn.

5. Lệ phí và địa chỉ nơi nộp hồ sơ thi bằng lái xe máy

5.1 Lệ phí thi

Gói hồ sơ hỗ trợ cả lý thuyết + thực hành:

Lệ phí khi nộp hồ sơ: khi nộp hồ sơ bạn sẽ phải nộp 350.000 Đ để trung tâm làm hồ sơ và được dạy 1 buổi  lý thuyết và thực hành thành thạo.

Lệ phí khám sức khỏe sẽ đóng tại viện bạn khám theo quy định.

Lệ phí khi lên sân thi: khi lên sân thi bạn đóng lệ phí sân thi 225.000 Đ

5.2 Địa chỉ nơi nộp hồ sơ thi

a. Ở TP.HCM

- Địa điểm thi lái xe mô tô hạng A1:

  • Tại cơ sở 1: Số 51/2 đường Thành Thái, phường 14, quận 10.

  • Tại cơ sở 2: Khu Quy hoạch ĐHQG-HCM, Đông Hòa, huyện Dĩ An, tỉnh Bình Dương.

  • Tại cơ sở 3: Số 4-6 Nguyễn Tri Phương, phường Linh Xuân, quận Thủ Đức.

  • Tại cơ sở 4: Số 111 Tân Sơn Nhì, phường Tân Sơn Nhì, quận Tân Phú.

  • Tại cơ sở 5: Số 218/42 đường Lê Thị Riêng, phường Thới An, quận 12.

- Địa điểm thi lái xe mô tô hạng A2:

  • Tại cơ sở 1: Số 51/2 đường Thành Thái, phường 14, quận 10.

  • Tại cơ sở 2: Khu Quy hoạch ĐHQG-HCM, Đông Hòa, huyện Dĩ An, tỉnh Bình Dương.

  • Tại cơ sở 3: Số 111 Tân Sơn Nhì, phường Tân Sơn Nhì, quận Tân Phú.

  • Tại cơ sở 4: Số 218/42 đường Lê Thị Riêng, phường Thới An, quận 12.

b. Ở Hà Nội

  • Số 100 Nguyễn Xiển, Hạ Đình, Từ Liêm, Hà Nội

  • Số 222 Minh Khai, Hoàng Mai, Hà Nội

  • Số 182 Lê Trọng Tấn đối diện bảo tàng PKKQ

  • Số 138 Lê Duẩn, cạnh công viên thống nhất rất gần ĐH Bách Khoa.

  • Số 236 Xuân Thủy (Cách trường ĐH Sư Phạm Hà Nội 120m).

  • Số 146 Hoàng Công Chất, Từ Liêm, Hà Nội

  • Số 231 Cổ Nhuế, Từ Liêm Hà Nội

  • Số 36 Chùa Bộc, (Gần Học Viện Ngân Hàng).

  • 117 Nguyễn Ngọc Nại, Thanh Xuân, Hà Nội

6. Bộ đề thi trắc nghiệm xe máy hạng A

eLib xin gới ý đến các bạn 2 bộ đề thi trắc nghiệm onl hạng A có đáp án giúp các bạn có thêm tài liệu để ôn thi lý thuyết đạt 99% đậu nhé

1. Bộ trắc nghiệm online lý thuyết bằng lái xe A1 có đáp án được cập nhật mới và hay gặp nhất hiện nay. Nhanh tay tham khảo nhé!!!

Trắc Nghiệm

Hi vọng với những thông tin trên đây được eLib chia sẻ sẽ giúp các bạn có cái nhìn tổng quát hơn về thi bằng lái xe máy, từ đó nắm vững một số mẹo thi bằng lái xe máy để có thể đạt được bằng lái xe một cách nhanh chóng. Đồng thời có thể tham khảo được bộ đề trắc nghiệm lý thuyết để nắm chắc phần đậu trong tay. Chúc các bạn thành công!

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM