Giải bài tập SGK Hóa 11 Bài 29: Anken

Anken có cấu tạo khác với ankan như thế nào? Điều đó ảnh hưởng đến tính chất hóa học nào của chúng? Để biết chi tiết về điều đó, eLib xin chia sẻ với các bạn nội dung giải bài tập dưới đây với nội dung lời giải chi tiết, hi vọng rằng đây sẽ là tài liệu giúp các bạn học tập tốt hơn.

Giải bài tập SGK Hóa 11 Bài 29: Anken

1. Giải bài 1 trang 132 SGK Hóa học 11

So sánh anken với ankan về đặc điểm cấu tạo và tính chất hóa học. Cho thí dụ minh họa?

Phương pháp giải

Để giải bài tập này cần nắm vững kiến thức về anken, đồng thời nhớ lại kiến thức về ankan để tiến hành so sánh 2 chất này về đặc điểm cấu tạo và tính chất hóa học.

Hướng dẫn giải

Khác với ankan là phân tử chỉ chứa liên kết xích ma, phân tử anken có chứa 1 liên kết pi kém bền, dễ gẫy, do đó không giống với ankan là cho phản ứng thế là phản ứng đặc trưng, anken cho phản ứng cộng là phản ứng đặc trưng.

Ví dụ:

C2H4 + H2 → C2H6

C2H4 + Br2 → C2H4Br2

C2H4 + HBr → C2H5Br

Ngoài ra anken còn cho phản ứng trùng hợp phản ứng làm mất màu dung dịch thuốc tím.

2. Giải bài 2 trang 132 SGK Hóa học 11

Ứng với công thức C5H10 có bao nhiêu đồng phân cấu tạo?

A. 4

B. 5

C. 3

D. 7

Phương pháp giải

Anken có các loại đồng phân:

- Đồng phân về mạch C: 

+ Mạch không phân nhánh

+ Mạch nhánh

- Đồng phân về vị trí liên kết đôi

- Đồng phân cis - trans

Hướng dẫn giải

Chú ý là ứng với công thức CnH2n có anken và xicloankan.

Nếu đề hỏi chung chung thì phải cộng cả hai đồng phân anken và xicloankan lại

Đồng phân anken:

CH2=CH-CH2-CH2-CH3

CH3-CH=CH-CH2-CH3

CH2=CH-CH(CH3)-CH3

CH3-CH=C(CH3)-CH3

CH3-CH2-C(CH3)=CH2

Đồng phân xicloankan:

3. Giải bài 3 trang 132 SGK Hóa học 11

Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra khi:

a) Propilen tác dụng với hidro, đun nóng (xúc tác Ni).

b) But-2-en tác dụng với hirdo clorua.

c) Metylpropen tác dụng với nước có xúc tác axit.

d) Trùng hợp but-1-en.

Phương pháp giải

Để giải bài tập này cần nắm vững kiến thức về anken → Viết phương trình minh họa

Hướng dẫn giải

a) CH2=CH-CH3 + H2 → CH3-CH2-CH3

b) CH3-CH=CH-CH3 + HCl → CH3-CH2-CHCl-CH3

c) CH2=C(CH3)-CH3 + H2O → CH3-C(CH3)2-CH3

d) nCH2=CH-CH2-CH3 → (-CH2-CH(CH2-CH3))n

4. Giải bài 4 trang 132 SGK Hóa học 11

Trình bày phương pháp hóa học để:

a ) Phân biệt metan và etilen.

b ) Tách lấy khí metan từ hỗn hợp etilen.

c) Phân biệt hai bình không dán nhãn đựng hexan và hex-1-en.

Viết phương trình hóa học của các phản ứng đã dùng.

Phương pháp giải

a) Metan thuộc ankan, etilen thuộc anken => dựa vào tính chất hóa học khác nhau của 2 chất này để chọn chất phân biệt được chúng 

VD: Dung dịch nước brom

b) Tương tự a)

c) Hexan và hex-1-en cũng 1 chất thuộc ankan và 1 chất thuộc anken => dựa vào tính chất hóa học đặc trưng của chúng để nhận biết 

Hướng dẫn giải

a) Lần lượt cho metan và etilen đi qua dung dịch nước brom, chất nào làm dung dịch nước brom nhạt màu thì đó là etilen, chất nào không làm dung dịch nước brom nhạt màu thì đó là metan.

CH2=CH2 + Br2 ( dd màu nâu đỏ)  → CH2Br-CH2Br (dd không màu)

CH4 không tác dụng với dung dịch nước brom

b) Cho hỗn hợp khí (CH4 và C2H4) đi qua dung dịch nước brom dư, C2H4 sẽ tác dụng với dung dịch nước brom, khí còn lại ra khỏi bình dung dịch nước brom là CH4.(PTHH như câu a)

c)  Lần lượt cho hexan và hex-1-en  đi qua dung dịch nước brom

+ Chất nào làm dung dịch nước brom nhạt màu thì đó là etilen

CH2=CH-[CH2]3-CH3 + Br2 ( dd màu nâu đỏ)   → CH2Br-CHBr-[CH2]3-CH3 (dd không màu)

+ Chất nào không làm dung dịch nước brom nhạt màu thì đó là hexan vì hexan không tác dụng với dung dịch nước brom

5. Giải bài 5 trang 132 SGK Hóa học 11

Chất nào sau đây làm mất màu dung dịch brom?

A. Butan 

B. But-1-en 

C. Cacbon đioxit 

D. Metylpropan

Phương pháp giải

Để giải bài tập này cần nắm vững tính chất hóa học của ankan và anken

Hướng dẫn giải

Chất làm mất màu dung dịch brom là but-1-en (anken)

Phương trình phản ứng:

H2C=CH-CH2-CH3 + Br2 → CH2Br-CHBr-CH2-CH3

⇒ Đáp án B.

6. Giải bài 6 trang 132 SGK Hóa học 11

Dẫn từ từ 3,36 lít hỗn hợp  gồm etilen và propilen (đktc) vào dung dịch brom thấy dung dịch bị nhạt màu và không có khí thoát ra. Khối lượng dung dịch sau phản ứng tăng 4,90gam.

a) Viết các phương trình hóa học và giải thích các hiện tượng ở thí nghiệm trên.

b) Tính thành phần phần trăm về thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp ban đầu.

Phương pháp giải

a)  CH2 = CH + Br2 → CH2Br – CH2Br

CH2 = CH – CH3 + Br2 → CH2Br – CHBr – CH3

b) 

Gọi x,y lần lượt là số mol của C2H4 và C3H6:

\(\left\{ \begin{array}{l}

{n_{hh}} = x + y = 0,15\\

{m_{hh}} = 28x + 42y = 4,9

\end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l}

x = ?\\

y = ?

\end{array} \right.\)

→ %V C2H4  = ?%

→ %V C3H6  = ? %

Hướng dẫn giải

Câu a:

Các phương trình hóa học của phản ứng:

CH2 = CH+ Br→ CH2Br – CH2Br

CH2 = CH – CH3 + Br2 → CH2Br – CHBr – CH3

Giải thích: Dung dịch brom bị nhạt màu do brom phản ứng với hỗn hợp tạo thành các hợp chất không màu. Khối lượng bình tăng do các sản phẩm tạo thành là những chất lỏng.

Câu b:

Gọi x,y lần lượt là số mol của C2H4 và C3H6:

Ta có 3,36 lít hỗn hợp  gồm etilen và propilen: nên x + y = (3,36/22,4) = 0,15    (1)

Khối lượng dung dịch sau phản ứng tăng 4,90gam chính là khối lượng của etilen và propen cho vào nên: 28x + 42y = 4,9   (2)

Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình:

\(\left\{ \begin{array}{l}

{n_{hh}} = x + y = 0,15\\

{m_{hh}} = 28x + 42y = 4,9

\end{array} \right.\) 

=> x =  0,1 mol;   y = 0,05 mol

⇒ %V C2H4 = 66,7%

⇒ %V C3H= 33,3%

Ngày:05/08/2020 Chia sẻ bởi:Oanh

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM