Giải SBT Sinh 12 Bài 25: Học thuyết Lamac và học thuyết Đacuyn

Cùng eLib củng cố các kiến thức về hai học thuyết tiến hóa học thuyết Lamac và học thuyết Đacuyn từ đó so sánh các ưu nhược điểm của hai học thuyết với tài liệu hướng dẫn giải bài tập SBT Sinh 12 Bài 25. Mời các em tham khảo nội dung chi tiết tại đây.

Giải SBT Sinh 12 Bài 25: Học thuyết Lamac và học thuyết Đacuyn

1. Giải bài 4 trang 87 SBT Sinh học 12

Giải thích đặc điểm thích nghi chân cao, cổ dài ở loài hươu cao cổ theo quan niệm của Đacuyn và hiện đại. Chỉ ra điểm khác biệt cơ bản giữa các quan niệm đó.

Phương pháp giải

Quan sát hình về hưu cao cổ để thấy được quan điểm của Lamac và Dacuyn về sự thích nghi chân cao, cổ dài ờ loài hươu cao cổ:

Quan điểm của Lamac và Dacuyn về sự thích nghi chân cao, cổ dài ờ loài hươu cao cổ

Hướng dẫn giải

- Quan niệm Đacuyn: Trong đàn hươu xuất hiện nhiều biến dị vô hướng trong đó có những con cổ dài, chân cao hơn bình thường. Khi môi trường khan hiếm thức ăn, những con hươu có chân cao hơn, cổ dài hơn thì có ưu thế hơn trong quá trình đấu tranh để sinh tồn, những con hươu kém thích nghi sẽ bị chọn lọc tự nhiên đào thải. Những con hươu sống sót sẽ sinh ra thế hệ con cũng có chân dài, cổ cao giống nó, qua nhiều thế hệ, đặc điểm thích nghi ngày càng hoàn thiện nên có những con hươu cao cổ như hiện nay.

- Quan niệm hiện đại: Quần thể hươu là một quần thể giao phối nên đa dạng về kiểu gen và kiểu hình do đột biến gen liên tục phát sinh, mỗi gen cớ nhiều alen, toàn bộ các gen alen tạo nên vốn gen của quần thể. Chọn lọc tự nhiên tác động lên kiểu hình của cá thể, thông qua chọn lọc kiểu hình mà làm biến đổi vốn gen của quần thể theo hướng phân hoá khả năng sinh sản của các cá thể trong quần thể. Chọn lọc tự nhiên là nhân tố chính quy định chiều hướng và nhịp điệu của quá trình tiến hoá. Chọn lọc tự nhiên làm biến đổi tần số các alen theo hướng thích nghi ngày càng hợp lí với điều kiện môi trường.

- Điểm khác nhau trong các quan niệm:

+ Đacuyn cho rằng chọn lọc tự nhiên là nhân tố chính đào thải các biến dị có hại và tích luỹ những biến dị có lợi qua nhiều thế hệ và hình thành dần những đặc điểm thích nghi. Theo Đacuyn, đối tượng của chọn lọc tự nhiên là những cá thể nhưng kết quả của chọn lọc tự nhiên là quần thể sinh vật có những đặc điểm thích nghi với môi trường.

+ Theo quan niệm hiện đại: Đột biến và biến dị tổ hợp làm xuất hiện kiểu gen quy định cổ cao, chân dài. Kiểu gen này giúp cá thể sống sót và sinh sản tốt hơn nên ở các thế hệ sau thì tần số dá thể có kiểu gen quy định cổ cao ngày một tăng dần.

2. Giải bài 5 trang 92 SBT Sinh học 12

Đacuyn đã có nhiều khám phá quan trọng ở quần đảo Galapagos, ngày nay người ta cho rằng quần đảo là nơi nghiên cứu lí tưởng của quá trình hình thành loài mới. Hãy giải thích tại sao.

Phương pháp giải

Các đạo thuộc quần đảo Galapagos có sự cách li địa lí tương đối nhưng không quá xa. Có thể giúp các loài di cư dễ dàng

Hướng dẫn giải

Đacuyn khám phá các loài chim sẻ và các loài rùa biển trên quần đảo Galapagos có sự phân li tính trạng rất khác nhau do kết quả của quá trình chọn lọc tự nhiên thích nghi với những điều kiện sống khác nhau trên mỗi hòn đảo của quần đảo.

Giữa các đảo có sự cách li tương đối nên các quần thể giao phối trên các đảo ít có điều kiện trao đổi vốn gen với nhau, vì vậy quá trình chọn lọc dễ phân hoá và hình thành các kiểu gen khác nhau dẫn đến hình thành loài mới.

Tuy nhiên, khoảng cách giữa các đảo lại không quá xa để có thể ngăn cản sự di cư của các cá thể trong một số điều kiện nhất định. Khi có một nhóm cá thể di cư đến một hòn đảo mới thì do sự cách li địa lí, quần thể này có thể nhanh chóng thích nghi với môi trường mới và cách li sinh sản với quần thể cũ, hình thành loài mới.

Theo Đacuyn, sự phân li tính trạng của 13 loài chim sẻ (hình trên) tại quần đảo Galapagos phân biệt nhau về kích thước cơ thể, màu lông và hình dạng mỏ do thích nghi với những điều kiện môi trường sống và nguồn thức ăn khác nhau

3. Giải bài 7 trang 93 SBT Sinh học 12

Theo Đacuyn, quá trình chọn lọc tự nhiên có vai trò là

A. làm cho thực vật và động vật bậc thấp thích nghi trực tiếp, động vật bậc cao thích nghi gián tiếp thông qua tập quán hoạt động.

B. tích luỹ các biến dị có lợi và đào thải các biến dị có hại đối với sinh vật trong quá trình đấu tranh sinh tồn.

C. nhân tố chính hình thành các đặc điểm thích nghi trên cơ thể sinh vật.

D. làm cho sự biến đổi của cơ thể sinh vật thích ứng với những đặc điểm của ngoại cảnh.

Phương pháp giải

Học thuyết Dacuyn:

- Hình thành các loài khác nhau từ 1 loài tổ tiên là do quá trình chọn lọc tự nhiên.

- Thực chất của CLTN là sự phân hóa khả năng sống sót của các cá thể trong quần thể và kết quả của CLTN là quần thể sinh vật có các đặc điểm thích nghi với môi trường sống.

Hướng dẫn giải

Theo Đacuyn, quá trình chọn lọc tự nhiên có vai trò là nhân tố chính hình thành các đặc điểm thích nghi trên cơ thể sinh vật.

Chọn C

4. Giải bài 8 trang 93 SBT Sinh học 12

Theo Đacuyn, quá trình phân li tính trạng là

A. sự hình thành những loài mới từ một loài ban đầu.

B. sự thích nghi của vật nuôi cây trồng, đáp ứng nhu cầu nhiều mặt của con người.

C. sự hình thành nhiều dạng mới khác nhau rõ rệt và khác xa dạng tổ tiên ban đầu.

D. sự xuất hiện các giống vật nuôi và cây trồng mới từ một vài dạng hoang dại ban đầu.

Phương pháp giải

Từ một vài dạng tổ tiên hoang dại ban đầu, đã hình thành các dạng sinh vật khác xa nhau và khác xa tổ tiên ban đầu của chúng: Đó là quan niệm của Đacuyn về phân li tính trạng của vật nuôi và cây trồng.

Hướng dẫn giải

Theo Đacuyn, quá trình phân li tính trạng là sự hình thành nhiều dạng mới khác nhau rõ rệt và khác xa dạng tổ tiên ban đầu.

Chọn C

5. Giải bài 11 trang 94 SBT Sinh học 12

Theo Đacuyn, nguyên liệu của quá trinh tiến hoá và chọn giống là

A. các biến dị không xác định phát sinh trong quá trình sinh sản.

B. các biến đổi do tác động của ngoại cảnh,

C. các biến dị xác định.

D. các đột biến và biến dị tổ hợp.

Phương pháp giải

Trong quần thể tự nhiên đã tồn tại sẵn những biến dị. Khi môi trường thay đổi những cá thể nào có biến dị có lợi giúp sinh vật tồn tại và phát triển thì khả năng sống sót và sinh sản cao hơn, những cá thể nào có những biến dị có hại thì bị đào thải.

Hướng dẫn giải

Theo Đacuyn, nguyên liệu của quá trinh tiến hoá và chọn giống là các biến đổi do tác động của ngoại cảnh,

Chọn B

6. Giải bài 14 trang 94 SBT Sinh học 12

Theo Đacuyn, quá trình chọn lọc tự nhiên có vai trò

A. hình thành tập quán hoạt động ở động vật

B. tích luỹ các biến dị có lợi và đào thải các biến dị có hại đối với sinh vật trong quá trình đấu tranh sinh tồn.

C. là nhân tố chính hình thành các đặc điểm thích nghi trên cơ thể sinh vật.

D. sự biến đổi của cơ thể sinh vật thích ứng với những đặc điểm của ngoại cảnh

Phương pháp giải

CLTN đóng vai trò sàng lọc, làm tăng số lượng cá thể có kiểu hình thích nghi tồn tại sẵn trong quần thể cũng như tăng cường mức độ thích nghi bằng cách tích lũy các alen tham gia quy định kiểu hình thích nghi làm cho quần thể thích nghi hơn sẽ thay thế những quần thể kém thích nghi.

Hướng dẫn giải

Theo Đacuyn, quá trình chọn lọc tự nhiên có vai trò là nhân tố chính hình thành các đặc điểm thích nghi trên cơ thể sinh vật.

Chọn C

7. Giải bài 15 trang 95 SBT Sinh học 12

Theo Đacuyn, cơ chế chủ yếu của quá trình tiến hoá là

A. sự củng cố ngẫu nhiên của các đột biến trung tính.

B. các biến dị thu được trong đời cá thể đều di truyền.

C. sinh vật biến đổi dưới tác dụng trực tiếp hoặc gián tiếp của điều kiện ngoại cảnh.

D. các biến đổi nhỏ, riêng rẽ tích luỹ thành những sai khác lớn và phổ biến dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên.

Phương pháp giải

Theo Đacuyn

- Nguyên liệu chọn lọc là các biến dị cá thể xuất hiện ngẫu nhiên trong điều kiện tự nhiên.

- Có thể tích lũy biến dị đó qua cơ chế di truyền và con đường sinh sản.

Hướng dẫn giải

Theo Đacuyn, cơ chế chủ yếu của quá trình tiến hoá là các biến đổi nhỏ, riêng rẽ tích luỹ thành những sai khác lớn và phổ biến dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên.

Chọn D

8. Giải bài 16 trang 95 SBT Sinh học 12

Trong tác phẩm "Nguồn gốc các loài", Đacuyn vẫn chưa làm sáng tỏ được điều gì ?

A. Vai trò của chọn lọc tự nhiên

B. Tính thích nghi của sinh vật với điều kiện môi trường.

C. Nguyên nhân phát sinh các biến dị và cơ chế di truyền các biến dị.

D. Sự hình thành loài bằng con đường phân li tính trạng.

Phương pháp giải

Hạn chế của học thuyết:

- Chưa giải thích được cơ chế di truyền.

- Chưa giải thích được nguyên nhân phát sinh biến dị.

Hướng dẫn giải

Trong tác phẩm "Nguồn gốc các loài", Đacuyn vẫn chưa làm sáng tỏ được nguyên nhân phát sinh các biến dị và cơ chế di truyền các biến dị.

Chọn C

9. Giải bài 17 trang 95 SBT Sinh học 12

Theo Đacuyn nguyên nhân nào làm cho sinh giới ngày càng phong phú và đa dạng ?

A. Chọn lọc tự nhiên đào thải các dạng kém thích nghi

B. Chọn lọc tự nhiên theo con đường phân li tính trạng

C. Chọn lọc tự nhiên theo con đường đồng quy tính trạng.

D. Chọn lọc tự nhiên trên cơ sở tính biến dị và di truyền của sinh vật.

Phương pháp giải

Theo Đacuyn

- Nguyên liệu chọn lọc là các biến dị cá thể xuất hiện ngẫu nhiên trong điều kiện tự nhiên.

- Có thể tích lũy biến dị đó qua cơ chế di truyền và con đường sinh sản.

Hướng dẫn giải

Theo Đacuyn nguyên nhân làm cho sinh giới ngày càng phong phú và đa dạng là do chọn lọc tự nhiên theo con đường phân li tính trạng.

Chọn B

10. Giải bài 18 trang 95 SBT Sinh học 12

Phát hiện quan trọng của Đacuyn về các sinh vật cùng loài trong tự nhiên là gì ?

A. Một số cá thể có khả năng di truyền các biến dị do học tập mà có.

B. Các biến dị xuất hiện trong sinh sản thì di truyền được

C. Các cá thể cùng loài không hoàn toàn giống nhau mà khác nhau về nhiều chi tiết

D. Các đặc điểm thích nghi chỉ hợp lí tương đối.

Phương pháp giải

Ông thấy các cá thể cùng loài trong tự nhiên mang nhiều đặc điểm khác nhau, kể cả các cá thể có chung bố mẹ.

Hướng dẫn giải

Phát hiện quan trọng của Đacuyn về các sinh vật cùng loài trong tự nhiên là các cá thể cùng loài không hoàn toàn giống nhau mà khác nhau về nhiều chi tiết

Chọn C

Ngày:28/09/2020 Chia sẻ bởi:Denni Trần

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM