Giải SBT Sinh 12 Bài 27: Quá trình hình thành quần thể thích nghi

Cùng eLib ôn tập các kiến thức về quá trình hình thành quần thể thích nghi với môi trường với tài liệu hướng dẫn giải bài tập SBT Sinh 12 Bài 26. Mỗi bài tập trong tài liệu đều có phương pháp và hướng dẫn giải chi tiết. Mời các em cùng tham khảo.

Giải SBT Sinh 12 Bài 27: Quá trình hình thành quần thể thích nghi

1. Giải bài 6 trang 89 SBT Sinh học 12

Phân tích mối quan hệ giữa quá trình hình thành đặc điểm thích nghi của cá thể và quá trình hình thành quần thể thích nghi.

Phương pháp giải

- Quá trình hình thành đặc điểm thích nghi của cá thể là tiền đề cho quá trình hình thành quần thể thích nghi.

- Đặc điểm thích nghi của cá thể xuất hiện ở kiểu hình là do đột biến gen hoặc biến dị tổ hợp trong kiểu gen được chọn lọc tự nhiên chọn và giữ lại các cá thể có kiểu gen đó.

- Quần thể thích nghi là do số cá thể mang gen thích nghi dần với môi trường

Hướng dẫn giải

- Một đặc điểm thích nghi của cá thể xuất hiện ở kiểu hình là do đột biến gen hoặc biến dị tổ hợp trong kiểu gen. Chọn lọc tự nhiên giữ lại những cá thể có kiểu hình thích nghi và đào thải những cá thể kém thích nghi. Khi môi trường thay đổi theo một hướng xác định thì chọn lọc tự nhiên là nhân tố tiến hoá duy nhất làm biến đổi tần số các alen trong quần thể và biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể theo hướng thích nghi. Do đó, số cá thể mang gen thích nghi và có kiểu hình thích nghi ngày càng tăng dần trong quần thể và hình thành quần thể thích nghi với điều kiện môi trường xác định.

- Quá trình hình thành quần thể thích nghi nhanh hay chậm tuỳ thuộc vào khả năng sinh sản và bản chất di truyền của loài:

+ Loài sinh sản hữu tính có nhiều biến dị tổ hợp nên có nhiều cơ hội để hình thành quần thể thích nghi hơn loài sinh sản vô tính. Trong loài sinh sản hữu tính, nếu chọn lọc tự nhiên chống lại gen trội thì tác động sẽ nhanh hơn chọn lọc tự nhiên chống lại gen lặn vì gen lặn phát tán trong quần thể ở trạng thái dị hợp mà không chịu tác động của chọn lọc tự nhiên.

+ Trong các quần thể loài đơn bội, chọn lọc tự nhiên có tác động nhanh hơn ở loài lưỡng bội vì các đột biến phát sinh sẽ chịu tác dụng của chọn lọc tự nhiên.

+ Ớ các quần thể sinh vật nhân sơ, đột biến phát sinh dễ biểu hiện ngay ra kiểu hình vì gen không phân mảnh, các quần thể sinh vật nhân thực có gen phân mảnh và có cơ chế sửa sai nên ít chịu tác động của chọn lọc tự nhiên so với sinh vật nhân sơ.

2. Giải bài 10 trang 94 SBT Sinh học 12

Điều nào sau đây không phải là do tác động của chọn lọc cá thể?

A. Hình thành những đặc điểm thích nghi tương quan giữa các cá thể về tự vệ, kiếm ăn, sinh sản.

B. Đảm bảo sự sống sót và sinh sản ưu thế của những cá thể mang nhiều đặc điểm có lợi.

C. Làm tăng tỉ lệ những cá thể thích nghi nhất.

D. Làm thay đổi tần số các alen ở mỗi gen.

Phương pháp giải

CLTN đóng vai trò sàng lọc, làm tăng số lượng cá thể có kiểu hình thích nghi tồn tại sẵn trong quần thể cũng như tăng cường mức độ thích nghi bằng cách tích lũy các alen tham gia quy định kiểu hình thích nghi làm cho quần thể thích nghi hơn sẽ thay thế những quần thể kém thích nghi.

Hướng dẫn giải

Xét các phát biểu trên phát biểu không chính xác là A.

Chọn A

3. Giải bài 13 trang 94 SBT Sinh học 12

Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về đặc điểm thích nghi ?

A. Mỗi đặc điểm thích nghi là sản phẩnvcủa chọn lọc tự nhiên trong hoàn cảnh nhất định nên chỉ có ý nghĩa trong hoàn cảnh phù hợp.

B. Ngay trong hoàn cảnh ổn định thì đột biến và biến dị tổ hợp không ngừng phát sinh, chọn lọc tự nhiên không ngừng tác động, do đó các đặc điểm thích nghi liên tục được hoàn thiện.

C. Đặc điểm thích nghi của sinh vật là do kiểu gen quy định, tuy nhiên nó cũng chỉ mang tính tương đối. 

D. Chọn lọc tự nhiên đã tạo ra đặc điểm thích nghi của sinh vật nên đặc điểm thích nghi luôn luôn được duy trì qua các thế hệ.

Phương pháp giải

- Thích nghi là khả năng của sinh vật có thể biến đổi hình thái, giải phẫu, sinh lí, phản ứng phù hợp với điều kiện sống, giúp chúng tồn tại và phát triển.

- Mỗi đặc điểm thích nghi là sản phẩm của chọn lọc tự nhiên trong hoàn cảnh nhất định nên chỉ có ý nghĩa trong hoàn cảnh phù hợp. 

Hướng dẫn giải

Xét các phát biểu trên phát biểu không chính xác là D vì khi hoàn cảnh thay đổi, một đặc điểm vốn có lợi có thể trở thành bất lợi và bị thay thế bởi đặc điểm thích nghi hơn.

Chọn D

4. Giải bài 29 trang 97 SBT Sinh học 12

Điều khẳng định nào sau đây là không đúng ?

A. Điều kiện môi trường thay đổi, giá trị thích nghi của đột biến có thể thay đổi.

B. Chọn lọc tự nhiên không chí tác động đối với từng cá thể mà còn đối với cả quần thể.

C. Chọn lọc tự nhiên tác động đến từng gen riêng lẻ, làm biến đổi kiểu gen của cá thể và vốn gen của quần thể.

D. Chọn lọc tự nhiên thông qua kiểu hình mà chọn lọc kiểu gen, làm phân hoá vốn gen của quần thể giao phối

Phương pháp giải

Quá trình chọn lọc tự nhiên sàng lọc các kiểu hình, loại bỏ các kiểu hình bất lợi và củng cố các kiểu hình có lợi → làm tăng tần số tương đối của đột biến có lợi hay tổ hợp gen thích nghi.

Hướng dẫn giải

Phát biểu không đúng là phát biểu C

Chọn C

Ngày:29/09/2020 Chia sẻ bởi:Hoang Oanh Nguyen

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM