Giải SBT Sinh 12 Bài 26: Học thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại

Tài liệu hướng dẫn giải bài tập SBT Sinh 12 Bài 26 do eLib tổng hợp nhằm giúp các em ôn tập các kiến thức về học thuyết tiến hóa hiện đại qua đó các em có thể thấy được học thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại đã giải thích các hạn chế của các học thuyết trước như thế nào. Mời các em cùng tham khảo.

Giải SBT Sinh 12 Bài 26: Học thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại

1. Giải bài 5 trang 88 SBT Sinh học 12

Học thuyết tiến hoá cổ điển đã giải quyết được những vấn đề gì, chưa giải quyết được những vấn đề gì trong quá trình giải thích nguyên nhân và cơ chế của quá trình tiến hoá? Sự ra đời của học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại đã giải quyết những vấn đề tồn tại đó như thế nào?

Phương pháp giải

- Những vấn đề mà học thuyết tiến hoá cổ điển đã giải quyết như: công nhận tính kế thừa của tiến hóa, xác định vai trò của yếu tố ngoại cảnh.

- Bên cạnh đó, các học thuyết cổ điển còn tồn tại các vấn đề như: chưa nêu được biến dị nào di truyền và biến dị không di truyền, vẫn chưa xác định được giữa yếu tố ngoại cảnh và di truyền yếu tố nào quyết định quá trình tiến hóa.

Hướng dẫn giải

- Học thuyết tiến hoá cổ điển đã:

+ Thừa nhận sự tiến hoá của sinh vật là quá trình biến đổi có tính kế thừa lịch sử.

+ Xác định vai trò quan trọng của ngoại cảnh tác động lên quá trình biến đổi của sinh vật.

- Những vấn đề còn tồn tại là:

+ Biến dị nào di truyền được, biến dị nào không di truyền được?

+ Trong quá trình tiến hoá của sinh giới, giữa các nhân tố ngoại cảnh và di truyền, nhân tố nào có vai trò quan trọng hơn?

+ Chọn lọc tự nhiên theo Đacuyn có vai trò như thế nào trong quá trình tiến hoá của sinh giới?

- Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại: đã làm sáng tỏ cơ chế tiến hoá bằng chọn lọc tự nhiên theo quan niệm Đacuyn nhờ các kiến thức của di truyền học hiện đại, nhất là di truyền học quần thể. Tiến hoá nhỏ giải thích quá trình biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể do tác động của các nhân tố tiến hoá dẫn đến sự hình thành các quần thể thích nghi, sự cách li sinh sản và hình thành loài mới. Hình thành loài mới là ranh giới giữa tiến hoá nhỏ và tiến hoá lớn. Thực chất của quá trình tiến hoá là sự biến đổi từ loài này sang loài khác. Tiến hoá lớn nghiên cứu quá trình hình thành các đơn vị trên loài, nghiên cứu mối quan hệ tiến hoá giữa các loài nhằm làm sáng tỏ sự phát sinh và phát triển của toàn bộ sinh giới trên Trái Đất. Tiến hoá lớn giải thích tính thống nhất và đa dạng của sinh giới bằng con đường phân nhánh, các loài gần nhau có nguồn gốc chung và được xếp vào cùng một đơn vị phân loại. Toàn bộ sinh giới có hình ảnh một cây tiến hoá có nhiều cành.

Tóm lại, học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại đã giải thích thành công cơ chế biến dị và di truyền ở mức độ phân tử, đi sâu phân tích nguyên nhân và cơ chế của quá trình tiến hoá ở các mức độ dưới cá thể (phân tử, tế bào) và mức độ trên cá thể (quần thể, loài, quần xã, hệ sinh thái, sinh quyển).

2. Giải bài 4 trang 92 SBT Sinh học 12

Nhân tố tiến hoá là gì? Kể tên và nêu vai trò của các nhân tố tiến hoá.

Phương pháp giải

- Xem lí thuyết về khái niệm các nhân tố tiến hóa.

- Các nhân tố tiến hóa bao gồm: 

  • Đột biến gen
  • Di - nhập gen
  • Các yếu tố ngẫu nhiên
  • Giao phối không ngẫu nhiên
  • Chọn lọc tự nhiên

Hướng dẫn giải

Nhân tố tiến hoá là nhân tố góp phần làm thay đổi tần số các alen và thành phần kiểu gen của quần thể giao phối. Giao phối ngẫu nhiên và các cơ chế cách li không làm biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể giao phối nên không được xem là nhân tố tiến hoá

Vai trò của mỗi nhân tố:

+ Đột biến gen: Cung cấp nguồn biến dị sơ cấp, qua giao phối hình thành các biến dị tổ hợp là nguồn nguyên liệu thứ cấp cho quá trình tiến hoá.

+ Di - nhập gen

Làm biến đổi tần số của các alen tuỳ theo tỉ lệ số cá thể đến hoặc đi và kích thước của quần thể. Di - nhập gen có ý nghĩa quan trọng đối với những quần thể nhỏ (số lượng cá thể ít).

+ Các yếu tố ngẫu nhiên: 

Các yếu tố ngẫu nhiên của môi trường làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen. Các yếu tố ngẫu nhiên cũng có ý nghĩa quan trọng đối với những quần thể nhỏ.

+ Giao phối không ngẫu nhiên

Các hình thức giao phối gần hoặc giao phối có lựa chọn không làm thay đổi tần số các alen nhưng làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể theo hướng giảm số kiểu gen dị hợp, tăng tỉ lệ kiểu gen đồng hợp.

+ Chọn lọc tự nhiên

Chọn lọc tự nhiên làm biến đổi tần số các alen và thành phần kiểu gen của quần thể theo hướng thích nghi với điều kiện môi trường xác định.

3. Giải bài 12 trang 94 SBT Sinh học 12

Vai trò chủ yếu của chọn lọc tự nhiên trong tiến hoá nhỏ là

A. làm thay đổi tần số các alen.

B. phân hoá khả năng sinh sản của những kiểu gen khác nhau trong quần thể

C. làm biến đổi đột ngột tần số các kiểu gen.

D. tích luỹ những đặc điểm thích nghi tương tự ở những loài khác xa nhau về mức độ tiến hoá.

Phương pháp giải

Tiến hóa nhỏ là quá trình làm biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể (biến đổi tần số alen và tần số kiểu gen của quần thể). Quần thể là đơn vị tiến hóa và quá trìnhtiến hóa nhỏ kết thúc khi loài mới xuất hiện. 

Hướng dẫn giải

Vai trò chủ yếu của chọn lọc tự nhiên trong tiến hoá nhỏ là làm thay đổi tần số các alen.

Chọn A

4. Giải bài 19 trang 95 SBT Sinh học 12

Theo quan niệm hiện nay, nhân tố chủ yếu quy định chiều hướng phát triển của sinh giới là

A. nhu cầu của con người.

B. chọn lọc tự nhiên.

C. sự biến đổi của điều kiện khí hậu và địa chất.

D. sự phát triển của sinh giới diễn ra nhanh hơn sự thay đổi chậm chạp của điều kiện khí hậu và địa chất.

Phương pháp giải

Chọn lọc tự nhiên phát triển theo các hướng khác nhau dẫn đến chiều hướng tiến hóa của sinh giới. Ví dụ: cơ quan tương đồng phát triển theo hướng phân nhánh,...

Hướng dẫn giải

Nhân tố chủ yếu quy định chiều hướng phát triển của sinh giới là chọn lọc tự nhiên.

Chọn B

5. Giải bài 20 trang 96 SBT Sinh học 12

Theo quan niệm hiện nay, nhân tố nào là nhân tố chính hình thành màu xanh lục ở đa số các loài sâu ăn lá ?

A. Đột biến và giao phối.

B. Chọn lọc tự nhiên.

C. Cách li sinh sản.

D. Thức ăn của sâu.

Phương pháp giải

Sự hình thành màu lục ở đa số các loài sâu ăn lá:

- Trong quần thể có các biến dị về màu sắc của sâu: xanh, đỏ,xám..

- Các biến dị đó di truyền qua sinh sản

- Những con sâu có màu xanh sẽ ít bị kẻ thù phát hiện hơn so với các con sâu màu khác (do lẫn vào màu xanh của lá) nhờ vậy mà chúng sống sót và tạo ra đời sau. Quần thể có số lượng sâu màu xanh chiếm ưu thế

Hướng dẫn giải

Theo quan niệm hiện nay, nhân tố chính hình thành màu xanh lục ở đa số các loài sâu ăn lá là chọn lọc tự nhiên.

Chọn B

6. Giải bài 22 trang 96 SBT Sinh học 12

Theo quan niệm hiện nay, điều kiện ngoại cảnh có vai trò là

A. nhân tố làm phát sinh các biến dị không di truyền.

B. nhân tố chính của quá trình chọn lọc tự nhiên

C. nguyên nhân chính làm cho các loài biến đổi dần dần và liên tục

D. vừa là các nhân tố làm phát sinh đột biến, vừa là môi trường của chọn lọc tự nhiên.

Phương pháp giải

Các loài sinh vật tiến hóa để thích nghi với môi trường sống để không bị chọn lọc tự nhiên đào thải

Hướng dẫn giải

Theo quan niệm hiện nay, điều kiện ngoại cảnh có vai trò là nguyên nhân chính làm cho các loài biến đổi dần dần và liên tục

Chọn C

7. Giải bài 24 trang 96 SBT Sinh học 12

Biến động di truyền là hiện tượng

A. môi trường thay đổi làm thay đổi giá trị thích nghi của gen nên làm thay đổi tần số của các alen.

B. thay đổi tần số của các alen trong quần thể bởi các yếu tố ngẫu nhiên.

C. đột biến phát sinh mạnh trong một quần thể lớn làm thay đổi tần số của các alen.

D. di - nhập gen ở một quần thể lớn làm thay đổi tần số của các alen.

Phương pháp giải

Xem lại lý thuyết về khái niệm biến động di truyền

Hướng dẫn giải

Biến động di truyền là hiện tượng thay đổi tần số của các alen trong quần thể bởi các yếu tố ngẫu nhiên.

Chọn B

8. Giải bài 25 trang 97 SBT Sinh học 12

Vai trò của các yếu tố ngẫu nhiên quan trọng trong trường hợp nào sau đây?

A. Những quần thể có vốn gen kém thích nghi bị thay thế bởi những quần thể có vốn gen thích nghi hơn.

B. Thành phần kiểu gen về một nhóm gen liên kết nào đó bị thay đổi đột ngột.

C. Đột biến phát tán trong quần thể và làm thay đổi tần số các alen.

D. Sự thay đổi tần số các alen của một gen trọng quần thể do các yếu tố ngẫu nhiên.

Phương pháp giải

Các yếu tố ngẫu nhiên gây nên sự biến đổi đột ngột về tần số alen không theo một chiều hướng nhất định, có thể dẫn đến làm nghèo vốn gen của quần thể, giảm sự đa dạng di truyền.

Hướng dẫn giải

Vai trò của các yếu tố ngẫu nhiên quan trọng trong trường hợp sự thay đổi tần số các alen của một gen trọng quần thể do các yếu tố ngẫu nhiên.

Chọn D

9. Giải bài 27 trang 97 SBT Sinh học 12

Quan niệm tiến hoá tổng hợp hiện đại đã củng cố cho quan điểm của Đacuyn về

A. vai trò của chọn lọc tự nhiên.

B. biến dị cá thể là các biến dị không xác định.

C. quá trình giao phối hình thành nhiều biến dị tổ hợp cung cấp nguồn nguyên liệu cho quá trình chọn lọc

D. biến dị xác định là những biến dị di truyền được, có vai trò quan trọng trong sự tiến hoá.

Phương pháp giải

Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại góp phần giải thích vai trò của chọn lọc tự nhiên trong quá trình tiến hóa đào thải các biến dị có hại của sinh vật

Hướng dẫn giải

Quan niệm tiến hoá tổng hợp hiện đại đã củng cố cho quan điểm của Đacuyn về vai trò của chọn lọc tự nhiên.

Chọn A

10. Giải bài 32 trang 98 SBT Sinh học 12

Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại đã góp phần làm sáng tỏ vấn đề nào sau đây ?

A. Sự hình thành các đặc điểm thích nghi.

B. Nguyên nhân phát sinh biến dị và cơ chế di truyền các biến dị.

C. Vai trò sáng tạo của chọn lọc tự nhiên.

D. Nguồn gốc chung của các loài.

Phương pháp giải

Điểm tồn tại ở học thuyết tiến hoá của Dacuyn đã được học thuyết tiến hoá hiện đại làm sáng tỏ là nguyên nhân phát sinh các biến dị và cơ chế di truyền các biến dị.

Hướng dẫn giải

Xét các đáp án, đáp án chính xác nhất là đáp án B

Chọn B

11. Giải bài 33 trang 98 SBT Sinh học 12

Tác nhân nào sau đây không làm thay đổi tần số của các alen trong quần thể giao phối ?

A. Đột biến

B. Biến động di truyền

C. Chọn lọc tự nhiên

D. Các cơ chế cách li

Phương pháp giải

Đột biến, biến động di truyền, chọn lọc tự nhiên là các nhân tố làm thay đổi tần số của các alen trong quần thể giao phối.

Hướng dẫn giải

Tác nhân nào sau đây không làm thay đổi tần số của các alen trong quần thể giao phối là các cơ chế cách li. Vì các yếu tố còn lại làm thay đổi tần số alen và tần số kiểu gen trong quần thể

Chọn D

12. Giải bài 34 trang 98 SBT Sinh học 12

Nhân tố nào hình thành những tổ hợp gen thích nghi với môi trường sống nhất định ?

A. Cách li sinh sản

B. Chọn lọc tự nhiên

C. Biến động di truyền

D. Biến động môi trường.

Phương pháp giải

CLTN đóng vai trò sàng lọc, làm tăng số lượng cá thể có kiểu hình thích nghi tồn tại sẵn trong quần thể cũng như tăng cường mức độ thích nghi bằng cách tích lũy các alen tham gia quy định kiểu hình thích nghi làm cho quần thể thích nghi hơn sẽ thay thế những quần thể kém thích nghi.

Hướng dẫn giải

Chọn lọc tự nhiên hình thành những tổ hợp gen thích nghi với môi trường sống nhất định.

Chọn B

13. Giải bài 35 trang 99 SBT Sinh học 12

Theo quan niệm hiện đại, điều kiện ngoại cảnh có vai trò

A. là nguyên nhân chính làm cho các loài biến đổi dần dần và liên tục.

B. là nhân tố chính của quá trình chọn lọc tự nhiên.

C. là nhân tố làm phát sinh các biến dị không di truyền được..

D. vừa là môi trường của chọn lọc tự nhiên, vừa cung cấp những điều kiện sống cần thiết, vừa bao gồm các nhân tố làm phát sinh đột biến trong quá trình phát triển của sinh vật.

Phương pháp giải

Điều kiện ngoại cảnh là môi trường sống của sinh vật, nơi diễn quá trình tiến hóa của các nhân tố tiến hóa.

Hướng dẫn giải

Theo quan niệm hiện đại, điều kiện ngoại cảnh có vai trò vừa là môi trường của chọn lọc tự nhiên, vừa cung cấp những điều kiện sống cần thiết, vừa bao gồm các nhân tố làm phát sinh đột biến trong quá trình phát triển của sinh vật.

Chọn D

14. Giải bài 36 trang 99 SBT Sinh học 12

Đột biến, nhất là đột biến gen được xem là nguồn nguyên liệu chủ yếu của quá trình tiến hoá là vì

A. đột biến gen ít phổ biến hơn, ảnh hưởng đến sức sống và sinh sản của sinh vật nhiều hơn so với đột biến NST.

B. giá trị thích nghi của đột biến gen thường thay đổi khi tổ hợp gen thay đổi.

C. giá trị thích nghi của đột biến gen thường thay đổi khi điều kiện sống thay đổi.

D. đột biến gen phổ biến hơn, ít ảnh hưởng đến sức sống và sinh sản của sinh vật hơn so với đột biến NST.

Phương pháp giải

Đột biến: là nguồn nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hoá, làm cho mỗi tính trạng của loài đều có một phổ biến dị phong phú. 

Hướng dẫn giải

Đột biến, nhất là đột biến gen được xem là nguồn nguyên liệu chủ yếu của quá trình tiến hoá là vì đột biến gen phổ biến hơn, ít ảnh hưởng đến sức sống và sinh sản của sinh vật hơn so với đột biến NST.

Chọn D

15. Giải bài 49 trang 102 SBT Sinh học 12

Phát biểu nào sau đây không đúng với quan niệm tiến hoá hiện đại ?

A. Sinh giới đã tiến hoá từ các dạng đơn bào đơn giản đến các cơ thể đa bào phức tạp.

B. Mỗi loài đang tồn tại đều thích nghi ở một mức độ nhất định với điều kiện của môi trường.

C. Tốc độ tiến hoá hình thành loài mới ở các nhánh tiến hoá khác nhau là không như nhau

D. Loài người hiện đại là loài tiến hoá siêu đẳng, thích nghi và hoàn thiện nhất trong sinh giới.

Phương pháp giải

Dù là con người thì quá trình tiến hóa vẫn diễn ra. Đó là lí do vì sao vẫn có xuất hiện các dạng đột biến trên cơ thể con người

Hướng dẫn giải

Loài người hiện đại là loài tiến hoá siêu đẳng, thích nghi và hoàn thiện nhất trong sinh giới là sai.

Chọn D

Ngày:29/09/2020 Chia sẻ bởi:Thi

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM