Giải SBT Sinh 12 Bài 17: Cấu trúc di truyền của quần thể (tiếp theo)

Tài liệu hướng dẫn giải bài tập SBT Sinh 12 Bài 17 do eLib tổng hợp nhằm giúp các em củng cố các kiến thức về cân bằng quần thể và quần thể ngẫu phối. Nội dung chi tiết mời các em tham khảo tại đây.

Giải SBT Sinh 12 Bài 17: Cấu trúc di truyền của quần thể (tiếp theo)

1. Giải bài 3 trang 48 SBT Sinh học 12

Xét một gen đặc trưng có 2 alen A và a. Một quần thể ban đầu (P) có thành phần kiểu gen như sau: 0,50 AA : 0,40 Aa : 0,10 aa.

a) Tính tần số của các alen A và a.

b) Xác định thành phần kiểu gen của quần thê ở thế hệ F1 nếu cho p ngẫu phối. Nhận xét về thành phần kiểu gen của F1, dự đoán thành phần kiểu gen của F2 nếu cho F1 tiếp tục ngẫu phối.

c) Xác định thành phần kiểu gen của quần thể ở thế hệ F2 nếu cho F2 tự phối (tự thụ phấn hoặc giao phối gần) bắt buộc. Gọi d, h, r lần lượt là tần số của các kiểu gen AA, Aa và aa.

Phương pháp giải

Tần số tương đối của 1 alen có thể được tính bằng tỉ lệ phần trăm số giao tử của alen đó trong quần thể.

Ví dụ: P: x AA + y Aa + z aa = 1

Tần số alen A = x + y/2; Tần số alen a = z + y/2

Hướng dẫn giải

a) Gọi p(A) là tần số của alen A và q(a) là tần số của alen a:

- Tính tần số của các alen A và a.

- Ta có P(A) = d + h/2 = 0,5 + (0,4/2) = 0,7 ; q(a) = r + h/2 = 0,1 + (0,4/2) = 0,3

b) Xác định thành phần kiểu gen của quần thể ở thế hệ F1 nếu cho p ngẫu phối:
- Nếu quần thể đủ lớn và quá trình giao phối diễn ra hoàn toàn ngẫu nhiên, không chịu áp lực của đột biến và chọn lọc tự nhiên thì thành phần kiểu gen của quần thể ở thế hệ F1 là:

- F1 = 0,49 AA : 0,42 Aa : 0,09 aa.
- Nếu tiếp tục cho F1 ngẫu phối ta có: p(A) = d + h/2 = 0,49 + (0,42/2) = 0,7
q(a) = r + h/2 = 0,09 + (0,42/2) = 0,3.

→ Thành phần kiểu gen của F2 = 0,49 AA : 0,42 Aa : 0,09 aa.

- Khi thành phần kiểu gen của quần thể có dạng \({p^2}{\rm{AA}} + 2{\rm{pqAa}} + {{\rm{q}}^2}{\rm{aa}} = 1\) thì quần thể ngẫu phối đã đạt trạng thái cân bằng di truyền theo Hacđi - Vanbec.

⇒ Nhận xét: Quần thể p chưa đạt trạng thái cân bằng di truyền, cho ngẫu phối một thế hệ, quần thể F1 đã đạt trạng thái cân bằng di truyền.

c) Xác định thành phần kiểu gen của quần thể ở thế hệ F2 nếu cho F1 tự phối bắt buộc:
- Khi cho F1 tự phối bắt buộc thì các cá thể mang gen đồng hợp AA hoặc aa vẫn cho đời con là những thể đồng hợp AA hoặc aa nhưng các cá thể mang gen dị hợp Aa sẽ cho 2 loại giao tử A = giao tử a nên đời con sẽ có tỉ lệ kiểu gen 1/4 AA : 2/4 Aa : 1/4 aa. Hay nói cách khác, cứ mỗi thế hệ cho tự phối thì tỉ lệ kiểu gen dị hợp giảm 1/2 và tỉ lệ các kiểu gen đồng hợp tăng lên tương ứng.

- Cho F1 = 0,49 AA : 0,42 Aa : 0,09 aa tự phối bắt buộc ta có: F1 = 0,595 AA : 0,210 Aa : 0,195 aa

- Nhận xét: Quần thể F2 đã cân bằng di truyền, cho tự phối một thế hệ, quần thể F2 không cân bằng di truyền.

2. Giải bài 5 trang 50 SBT Sinh học 12

Trong một quần thể gia súc đã cân bằng di truyền, thống kê được có 25% số cá thể có lông dài với kiểu gen bb, còn lại có lông ngắn ; biết lông ngắn là tính trạng trội hoàn toàn so với lông dài.

a) Tính tần số của các alen B và b.

b) Tỉ lệ kiểu gen của quần thể như thế nào?

c) Nếu như quần thể có 8800 cá thể thì số cá thể đực lông ngắn ước lượng có bao nhiêu ? (Giả sử tỉ lệ đực : cái là 1,2/1).

Phương pháp giải

Sử dụng công thức của định luật Hacđi – Vanbec: \({p^2} + 2pq + {q^2}=1\) để tính tần số alen, từ đó tính tỷ lệ kiểu gen

Hướng dẫn giải

Quần thể cân bằng di truyền có thành phần kiểu gen thoả mãn công thức Hacđi - Vanbec: \({p^2}BB + 2pqBb + {q^2}bb\)

\(= 1 \to {q^2} = 0,25 \to q = 0,5 \to p = 1 - q = 0,5\)

a) Tần số của các alen B và b

p(B) = 0,5 ; q(b) = 0,5

b) Tỉ lệ kiểu gen của quần thể là 0,25 BB : 0,50 Bb : 0,25 bb

c) Số cừu lông ngắn = 0,75 x 8800 con = 6600

Gọi số cừu đực lông ngắn là a, số cừu cái lông ngắn là b, ta có:

\(\begin{array}{l} 1,2b + 1b = 6600 \to b = \frac{{6600}}{{2.2}} = 3000\\ \to a = 6600 - 3000 = 3600 \end{array}\)

3. Giải bài 1 trang 51 SBT Sinh học 12

Trong một quần thể giao phối có 3 kiểu gen với tỉ lệ 9/16 AA : 6/16 Aa : 1/16 aa.

a) Quần thể đã cho có ở trạng thái cân bằng di truyền không?

b) Thành phần kiểu gen của quần thê ở thế hệ tiếp theo thu được bằng thụ tinh chéo là bao nhiêu?

Phương pháp giải

Sử dụng công thức: \({p^2} + 2pq + {q^2}=1\) để tính tần số alen từ đó tính tỷ lệ kiểu gen

Hướng dẫn giải

a) Quần thể đã cho p có 9/16 AA : 6/16 Aa : 1/16 aa ở trạng thái cân bằng di truyền vì thành phần kiểu gen của quần thể có dạng

\({p^2}{\rm{AA}} + 2pqAa + {q^2}{\rm{aa}} = 1\) với p(A) = 3/4 và q(a) = 1/4

b) Nếu tiếp tục ngẫu phối thì trong các điểu kiện nghiệm đúng định luật Hacđi - Vanbec, quần thể này sẽ duy trì được trạng thái cân bằng di truyền nên tần số của các kiểu gen vẫn duy trì không đổi là:

F1 = 9/16 AA : 6/16 Aa : 1/16 aa

4. Giải bài 2 trang 51 SBT Sinh học 12

Trong một huyện có 400000 dân, nếu thống kê được có 160 người bị bệnh bạch tạng (bệnh do gen a trên NST thường).

a) Giả sử quần thể đã đạt được trạng thái cân bằng di truyền thì tần số của gen a là bao nhiêu?

b) Số người mang kiểu gen dị hợp Aa là bao nhiêu?

c) Xác suất để 2 vợ chồng có màu da bình thường sinh ra một đứa con bị bệnh bạch tạng trong quần thể này là bao nhiêu?

Phương pháp giải

- Sử dụng định luật Hacđi – Vanbec: \({p^2} + 2pq + {q^2}=1\) để tính tần số alen, từ đó tính tỷ lệ kiểu gen

- Áp dụng công thức tính xác suât: \(\frac{{2pq}}{{{p^2} + 2pq}} \times \frac{{2pq}}{{{p^2} + 2pq}} \times \frac{1}{4}\)

Hướng dẫn giải

a) Tần số của gen a: \(\frac{{160}}{{400000}} = {q^2} = 0.0004 \to q\left( a \right) = 0.02\)

b) Số người mang gen dị hợp Aa =2pq(400000)= 2 x 0.02 x 0.98 x 400000 = 15680 người.

c) Xác suất để 2 vợ chồng da bình thường sinh con bạch tạng trong quần thể này là: \(\frac{{2pq}}{{{p^2} + 2pq}} \times \frac{{2pq}}{{{p^2} + 2pq}} \times \frac{1}{4} = \frac{{0.0392}}{{0.9604 + 0.0392}} \times \frac{{0.0392}}{{0.9604 + 0.0392}} \times \frac{1}{4} = 0.00038\)

5. Giải bài 3 trang 51 SBT Sinh học 12

Ở ngô, alen A quy định hạt vàng và alen a quy định hạt trắng. Một rẫy ngô có 1000 cây, mỗi cây có 2 bắp, trung bình mỗi bắp có 200 hạt. Giả sử quá trình thụ phấn thế hệ P có sự tham gia của 70% loại giao tử đực A,30% loại giao tử đực a và 40% loại giao tử cái a, 60% loại giao tử cái A.

Tính:

a) Thành phần kiểu gen của quần thể p và số hạt ngô mỗi loại thu được.

b) Chọn ngẫu nhiên một số hạt ngô đem gieo, giả sử với số lượng lớn, tần số kiểu gen AA : Aa : aa vẫn không đổi, sự ngẫu phối xảy ra với xác suất như nhau ở mỗi loại giao tử, không có áp lực của chọn lọc và đột biến. Thành phần kiểu gen của quần thể F1 như thế nào?

c) Nếu như các thế hệ kế tiếp liên tiếp bị sâu bệnh phá hoại, đến thế hệ F9 thì quần thể đạt trạng thái cân bằng mới với tần số kiểu gen Aa gấp đôi tần số kiểu gen aa. Tính tần số của các alen A và a ở F9.

Phương pháp giải

- Lập bảng giao tử và tính tỷ lệ P được tạo ra

- Xác định các kết quả cần tìm.

- Áp dụng công thức: \({{p^2}{\rm{AA}} + 2pqAa + {q^2}{\rm{aa}} = 1}\)

Hướng dẫn giải

a) Thành phần kiểu gen của quần thể P

- Theo đề bài, P hình thành bởi 70% giao tử ♂ (A), 30% giao tử ♂ (a) và 40% giao tử ♀ (a), 60% giao tử ♀ (A).

- Quần thể không thoả mãn điều kiện ngẫu phối nên không cân bằng di truyền. Lập bảng ta có:

→ P = 0,42 AA : 0,46 Aa:0,12aa

Số hạt ngô mỗi loại thu được:

  • Hạt trắng kiểu gen aa chiếm 12% = 0,12 x 1000 x 2 x 200 = 48000
  • Hạt vàng kiểu gen AA, Aa chiếm 88% = 0,88 x 1000 x 2 x 200 = 352000

b) Tần số kiểu gen giống P = 0,42 AA : 0,46 Aa : 0,12 aa cho ngẫu phối. Thành phần kiểu gen của quần thể F1

Tính \(p\left( A \right) = 0.42 + \frac{{0.46}}{2} = 0.65;q\left( a \right) = 0.12 + \frac{{0.46}}{2} = 0.35\)

→ F1 = 0,4225 AA : 0,4550 Aa : 0,1225 aa

c) Thế hệ F9 quần thể đạt trạng thái cân bằng mới với tần số kiểu gen Aa gấp đôi tần số kiểu gen aa. Tần số của các alen A và a ở F9 là:

Quần thể cân bằng có dạng:

 \(\begin{array}{l} {p^2}{\rm{AA}} + 2pqAa + {q^2}{\rm{aa}} = 1\\ 2pq = 2{q^2} \to p\left( A \right) = q\left( a \right) = 0.5 \end{array}\)

6. Giải bài 2 trang 52 SBT Sinh học 12

Một quần thể thực vật ở thế hệ xuất phát có cấu trúc di truyên (P): 0,6 AA : 0,2 Aa : 0,2 aa. Nhận xét nào sau đây không đúng ?

A. Tần số tương đối các alen p(A) = 0,7 ; q(a) = 0,3.

B. Nếu quần thể (P) có kích thước đủ lớn để xảy ra ngẫu phối thì quần thể (F1) đạt trạng thái cân bằng di truyền.

C. Tổng tỉ lê các kiểu gen (AA + Aa + aa) trong quần thể luôn bằng 1.

D. Quần thể (P) chưa đạt trạng thái cân bằng di truyền Hacđi - Vanbec nên tần số tương đối các alen ở (P) và thế hệ (F1) khi cho (P) ngẫu phối khác nhau.

Phương pháp giải

Sử dụng công thức Định luật hacdi- vanbec: \({{p^2}{\rm{AA}} + 2pqAa + {q^2}{\rm{aa}} = 1}\) để tính tần số alen từ đó tính tỷ lệ kiểu gen

Hướng dẫn giải

Tần số p(A) = 0.6 AA + 0.2 /2 Aa = 0.7

P(a) = 0.2 aa + 0.2 /2 Aa = 0.3

( AA + Aa + aa) = 0.6 + 0.2 + 0.2 = 1

Chọn D

7. Giải bài 1 trang 52 SBT Sinh học 12

Định luật Hacđi - Vanbec phản ánh điều gì?

A. Sự biến động của tần số các alen trong quần thể.

B. Sự không ổn định của các alen trong quần thể. 

C. Sự cân bằng di truyền trong quần thể giao phối.

D. Sự biến động của tần số các kiểu gen trong quần thể.

Phương pháp giải

Trong 1 quần thể lớn, ngẫu phối, nếu không có các yếu tố làm thay đổi tần số alen thì thành phần kiểu gen của quần thể sẽ duy trì không đổi qua các thế hệ theo đẳng thức: \({{p^2}{\rm{AA}} + 2pqAa + {q^2}{\rm{aa}} = 1}\)

Hướng dẫn giải

Định luật Hacđi - Vanbec phản ánh sự cân bằng di truyền trong quần thể giao phối.

Chọn C

8. Giải bài 3 trang 52 SBT Sinh học 12

Ứng dụng quan trọng của định luật Hacđi - Vanbec là

A. biết số cá thể mang kiểu hình lặn trong một quần thể cân bằng di truyền có thể tính được tần số các alen và tần số các kiểu gen.

B. trong quần thể sinh sản hữu tính thường xuyên xảy ra quá trình biến dị.

C. tần số các alen của một gen trong quần thể có xu hướng duy trì ổn định qua các thế hệ.

D. mặt ổn định của quần thể ngẫu phối cũng có ý nghĩa quan trọng như mặt biến đổi trong sự tiến hoá.

Phương pháp giải

Khi biết một quần thể đạt trạng thái cân bằng thì từ tần số các cá thể có kiểu hình lặn có thể suy ra tần số tương đối các alen và kiểu gen trong quần thể.

Hướng dẫn giải

Ứng dụng quan trọng của định luật Hacđi - Vanbec là khi biết số cá thể mang kiểu hình lặn trong một quần thể cân bằng di truyền có thể tính được tần số các alen và tần số các kiểu gen.

Chọn A

9. Giải bài 4 trang 52 SBT Sinh học 12

Quần thể ngẫu phối được xem là đơn vị sinh sản, đơn vị tồn tại của loài trong tự nhiên vì

A. mỗi quần thể có số lượng cá thể ổn định tương đối qua các thế hệ.

B. có sự giao phối ngẫu nhiên và tự do giữa các cá thể trong quần thể.

C. mỗi quần thể chiếm một khoảng không gian xác định. Có sự giao phối ngẫu nhiên và tự do giữa các cá thể trong cùng một quần thể và cách li tương đối với các cá thể thuộc quần thể khác.

D. sự giao phối trong nội bộ quần thể xảy ra không thường xuyên.

Phương pháp giải

Quần thể ngẫu phối là quần thể mà trong đó các cá thể giao phối ngẫu nhiên với nhau và được cách li ở mức độ nhất định với các nhóm cá thể lân cận thuộc loài đó.

- Tạo nên một lượng biến dị di truyền rất lớn trong quần thể làm nguồn nguyên liệu cho quá trình tiến hoá và chọn giống.

- Có thể duy trì tần số các kiểu gen khác nhau trong quần thể một cách không đổi trong những điều kiện nhất định, do đó duy trì được sự đa dạng di truyền của quần thể.

- Có tính đa hình di truyền do vậy có tiềm năng thích nghi lớn.

Hướng dẫn giải

Quần thể ngẫu phối được xem là đơn vị sinh sản, đơn vị tồn tại của loài trong tự nhiên vì mỗi quần thể chiếm một khoảng không gian xác định. Có sự giao phối ngẫu nhiên và tự do giữa các cá thể trong cùng một quần thể và cách li tương đối với các cá thể thuộc quần thể khác.

Chọn C

10. Giải bài 6 trang 53 SBT Sinh học 12

Trong một quần thể ngẫu phối đã cân bằng di truyền thì từ tỉ lệ kiểu hình có thể suy ra

A. vốn gen của quần thể.

B. tần số của các alen và tỉ lệ các kiểu gen.

C. thành phần các gen alen đặc trưng của quần thể

D. tính ổn định của quần thể

Phương pháp giải

Với 1 quần thể lớn, ngẫu phối, nếu không có các yếu tố làm thay đổi tần số alen thì thành phần kiểu gen của quần thể sẽ duy trì không đổi qua các thế hệ theo đẳng thức:

\({{p^2}{\rm{AA}} + 2pqAa + {q^2}{\rm{aa}} = 1}\) từ đẳng thức có thể tính ra tần số các alen và tỷ lệ các kiểu gen.

Hướng dẫn giải

Trong một quần thể ngẫu phối đã cân bằng di truyền thì từ tỉ lệ kiểu hình có thể suy ra tần số của các alen và tỉ lệ các kiểu gen.

Chọn B

11. Giải bài 7 trang 53 SBT Sinh học 12

Trong một quần thể ngẫu phối, nếu một gen có 3 alen a1, a2, a3 thì sự giao phối tự do sẽ tạo ra

A. 4 tổ hợp kiểu gen.                               B. 6 tổ hợp kiểu gen.

C. 8 tổ hợp kiểu gen.                               D. 10 tổ hợp kiểu gen.

Phương pháp giải

Áp dụng công thức: \(\frac{{r\left( {r + 1} \right)}}{2}\) khi xét một gen có r alen

Xét một gen có r alen thì số kiểu gen có thể được tạo ra từ gen đó là:

  • Số kiểu gen = \(\frac{{r\left( {r + 1} \right)}}{2}\)
  • Áp dụng công thức ta có: \(\frac{{3\left( {3 + 1} \right)}}{2} = 6\)

Vậy đáp án đúng là: B

12. Giải bài 8 trang 53 SBT Sinh học 12

Trong quần thể ngẫu phối khó tìm được hai cá thể giống nhau vì

A. một gen thường có nhiều alen.

B. số biến dị tổ hợp rất lớn.

C. các cá thể giao phối ngẫu nhiên và tự do.

D. số gen trong kiểu gen của mỗi cá thể rất lớn.

Phương pháp giải

Quần thể ngẫu phối là quần thể mà trong đó các cá thể giao phối ngẫu nhiên với nhau và được cách li ở mức độ nhất định với các nhóm cá thể lân cận thuộc loài đó.

Hướng dẫn giải

Quần thể nẫu phối tạo nên một lượng biến dị di truyền rất lớn trong quần thể làm nguồn nguyên liệu cho quá trình tiến hoá và chọn giống.

Chọn B

13. Giải bài 9 trang 53 SBT Sinh học 12

Bệnh bạch tạng ở người do gen lặn b trên NST thường. Trong một quần thể cân bằng di truyền có tỉ lệ người bị bạch tạng (bb) khoảng 0,00005 thì tỉ lệ những người mang kiểu gen Bb là

A. 1,4%.                          B. 0,08%.

C. 0,7%.                          D.0,3%.

Phương pháp giải

Áp dụng định luật Hacdi Venbec: \({{p^2}{\rm{AA}} + 2pqAa + {q^2}{\rm{aa}} = 1}\) để tính tần số alen. Từ đó, tính tần số các kiểu gen.

Hướng dẫn giải

Tỉ lệ bb = 0,00005 => tần số alen b là: 0,007, tần số B là 0,993.

Tỉ lệ Bb là: 0,993 x 0,007 x 2 x 100 % = 1,4%

Chọn A

14. Giải bài 11 trang 53 SBT Sinh học 12

Điều nào không đúng khi nói về các điều kiện nghiệm đúng định luật Hacđi - Vanbec ?

A. Các kiểu gen khác nhau có sức sống khác nhau.

B. Quần thể đủ lớn, xảy ra giao phối tự do giữa các cá thể

C. Không xảy ra chọn lọc tự nhiên, không có hiện tượng di - nhập gen.

D. Không phát sinh đột biến.

Phương pháp giải

Điều kiện nghiệm đúng của định luật

- Quần thể phải có kích thước lớn

- Các cá thể trong quần thể phải giao phối ngẫu nhiên.

- Các cá thể có kiểu gen khác nhau phải có sức sống và khả năng sinh sản như nhau (không có chọn lọc tự nhiên).

- Không xảy ra đột biến, nếu có thì tần số đột biến thuận bằng tần số đột biến nghịch.

- Không có sự di - nhập gen.

Hướng dẫn giải

Xét các phát biểu, phát biểu không đúng là A vì các kiểu gen phải có sức sống và khả năng sinh sản như nhau (không có chọn lọc tự nhiên).

Chọn A

15. Giải bài 14 trang 54 SBT Sinh học 12

Trong một quần thể ngẫu phối, không có chọn lọc, không có đột biến, tần số của các alen thuộc một gen nào đó

A. không có tính ổn định và đặc trưng cho từng quần thể.

B. chịu sự chi phối của quy luật tương tác gen.

C. chịu sự chi phối của các quy luật di truyền liên kết và hoán vị gen.

D. có tính ổn định và đặc trưng cho từng quần thể.

Phương pháp giải

Trong 1 quần thể lớn, ngẫu phối, nếu không có các yếu tố làm thay đổi tần số alen thì thành phần kiểu gen của quần thể sẽ duy trì không đổi qua các thế hệ

Hướng dẫn giải

Quần thể có tần số kiểu gen ổn định, có tần số alen ko thay đổi và đặc trung

Chọn D

16. Giải bài 15 trang 54 SBT Sinh học 12

Trong một quần thể ngẫu phối, xét 2 gen alen là D và d, biết tỉ lệ của gen d là 20% thì cấu trúc di truyền của quần thể là

A. 0,64DD + 0,32Dd + 0,04dd

B. 0,04DD + 0,32Dd + 0,64dd

C. 0,32DD + 0,64Dd + 0,04dd

D. 0,25DD + 0,50Dd + 0,25dd.

Phương pháp giải

Công thức của quần thể ngẫu phối:

- Gọi p là tần số tương đối của alen A

- Gọi q là tần số tương đối của alen a: p +q = 1

- Cấu trúc di truyền của quần thể khi đạt trạng thái cân bằng: p2 AA + 2pqAa + q2 aa

Hướng dẫn giải

Áp dụng công thức trên ta có

dd= 0.2 x 0.2 = 0.04

DD= 0.8x0.8= 0.64

Dd= 0.8 x0.2 x2= 0.32

Chọn A

17. Giải bài 16 trang 54 SBT Sinh học 12

Nhóm máu MN ở người do 1 gen gồm 2 alen M và N quy định, alen M đồng trội so với N. Kiểu gen MM, MN, NN lần lượt quy định các kiểu hình nhóm máu M, MN, N. Nghiên cứu một quần thể có 730 người gồm 22 người nhóm máu M, 216 người nhóm máu MN và 492 người nhóm máu N. Tần số của alen M và N trong quần thể là

A. M = 82,2% ; N = 17,8%

B. M = 35,6% ; N = 64,4%.

C. M = 50% ; N = 50%

D. M = 17,8% ; N = 82,2%.

Phương pháp giải

Xét một gen có 2 alen A, a trong quần thể có 3 KG với số lượng cá thể tương ứng: xAA : yAa : zaa

- Tổng số cá thể = N 

- Tần số alen A = (2x + y) / 2N

- Tần số alen a =(2z +y)/ 2N

Hướng dẫn giải

Áp dụng công thức ta có :

M = (2 x 22 + 216) / 2 x 730 = 17,8 %

N = 1 - 17,8 % = 82,2 %

Chọn D

18. Giải bài 17 trang 54 SBT Sinh học 12

Ứng dụng định luật Hacđi - Vanbec trong một quần thể ngẫu phối cách li với các quần thể khác, không có đột biến và chọn lọc tự nhiên, người ta có thể tính được tần số các alen về một gen đặc trưng khi biết được số cá thể

A. kiểu hình trội

B. kiểu hình lặn.

C. kiểu hình trung gian

D. kiểu gen dị hợp

Phương pháp giải

Khi biết một quần thể đạt trạng thái cân bằng thì từ tần số các cá thể có kiểu hình lặn có thể suy ra tần số tương đối các alen và kiểu gen trong quần thể

Hướng dẫn giải

Ứng dụng định luật Hacđi - Vanbec trong một quần thể ngẫu phối cách li với các quần thể khác, không có đột biến và chọn lọc tự nhiên, người ta có thể tính được tần số các alen về một gen đặc trưng khi biết được số cá thể kiểu hình lặn.

Chọn B

19. Giải bài 19 trang 55 SBT Sinh học 12

Điều nào dưới đây nói về quần thể ngẫu phối là không đúng?

A. Các cá thể trong quần thể chỉ giống nhau ở những nét cơ bản và khác nhau về nhiều chi tiết.

B. Có sự đa dạng về kiểu gen tạo nên sự đa hình về kiểu hình.

C. Quá trình giao phối là nguyên nhân dẫn tới sự đa hình về kiểu gen.

D. Các cá thể trong quần thể khác nhau trong cùng một loài không thể giao phối với nhau.

Phương pháp giải

Quần thể ngẫu phối là quần thể mà trong đó các cá thể giao phối ngẫu nhiên với nhau và được cách li ở mức độ nhất định với các nhóm cá thể lân cận thuộc loài đó.

- Tạo nên một lượng biến dị di truyền rất lớn trong quần thể làm nguồn nguyên liệu cho quá trình tiến hoá và chọn giống.

- Có thể duy trì tần số các kiểu gen khác nhau trong quần thể một cách không đổi trong những điều kiện nhất định, do đó duy trì được sự đa dạng di truyền của quần thể.

- Có tính đa hình di truyền do vậy có tiềm năng thích nghi lớn.

Hướng dẫn giải

Xét các phát biểu, phát biểu không đúng là D vì các cá thể trong quần thể khác nhau trong cùng một loài giao phối với nhau.

Chọn D

20. Giải bài 20 trang 55 SBT Sinh học 12

Một quần thể người, nhóm máu o (kiểu gen I°I°) chiếm tỉ lệ 48,35% ; nhóm máu B (kiểu gen \({I^B}{I^O},{I^B}{I^B},\) ) chiếm tỉ lệ 27,94% ; nhóm máu A (kiểu gen  \({I^A}{I^O},{I^A}{I^A}\) ) chiếm tỉ lệ 19,46% ; nhóm máu AB (kiểu gen \({I^A}{I^B}\)) chiếm tỉ lệ 4,25%. Tần số của các alen IA, IB và I° trong quần thể này là:

A. \({I^A}\) = 0,69; \({I^B}\) = 0,13; \({I^O}\) = 0,18.

B. \({I^A}\) = 0,13; \({I^B}\) = 0,18; \({I^O}\) = 0,69.

C. \({I^A}\) = 0,17; \({I^B}\) = 0,26; \({I^O}\) = 0,57

D. \({I^A}\) = 0,18; \({I^B}\) = 0,13; \({I^O}\) = 0,69.

Phương pháp giải

Gọi p là tần số alen A1; q là tần số alen A2; r là tần số alen a.

  • p+q+r = 1
  • Thành phần kiểu gen của quần thể: \({p^2}{A_1}{A_1} + {q^2}{A_2}{A_2} + {r^2}{\rm{aa}} + 2pq{A_1}{A_2} + 2pr{A_1}a + 2qr{A_2}a = 1\)

Hướng dẫn giải

Áp dụng công thức \({p^2}{A_1}{A_1} + {q^2}{A_2}{A_2} + {r^2}{\rm{aa}} + 2pq{A_1}{A_2} + 2pr{A_1}a + 2qr{A_2}a = 1\)  ta có:

 \({I^O}{I^O} = {I^{{O^2}}} \to {I^O} = 0.69\)

\(\begin{array}{l} {I^A} + {I^B} = 0.31\\ {I^A}.{I^B} = 0.0425 \end{array}\)

Vậy đáp án đúng là: B

21. Giải bài 21 trang 55 SBT Sinh học 12

Một quần thể cỏ có khả năng mọc trên đất nhiễm kim loại nặng như niken được quy đinh bởi gen trội A. Trong một quần thể cọ sự cân bằng về thành phần kiểu gen, có 84 % hạt có thể nảy mầm trên đất nhiễm kim loài nặng. Tần số tương đối của các alen A và a là bao nhiêu ?

A. p(A) = 0,4 ; q(a) = 0,6

B. p(A) = 0,6  ; q(a) = 0,4,

c. p(A) = 0,7 ; q(a) = 0,3

D. p(A) = 0,5 ; q(a) = 0,5.

Phương pháp giải

Sử dụng công thức Hecdi Venbec: p2 AA + 2pqAa + q2 aa để tính tần số alen từ đó suy ra tỷ lệ kiểu gen

Hướng dẫn giải

Tỉ lệ hạt không này mầm là aa = 0.16 => tần số a = 0.4

Tần số A = 1- 0.4 = 0.6

Chọn B

22. Giải bài 22 trang 55 SBT Sinh học 12

Trong một quần thể động vật ngẫu phối cứ 1000 con thì có 160 con biểu hiện tính trạng lặn về màu lông. Khi giảm phân tạo giao tử thì tỉ lệ giao tử mang gen trội / giao tử mang gen lặn là

A. 2/3.                                 B. 1,5

C. 6,25.                               D. 1/5.

Phương pháp giải

Sử dụng công thức \(\sqrt {{q^2}} \) cho tính trạng lặn aa. Để có thể tính được tần số alen

Hướng dẫn giải

Tỉ lệ aa = 0.16 => a = 0.4, A = 0.6 

Tỉ lệ A / a = 0.6 : 0.4 = 1.5

Chọn B

23. Giải bài 23 trang 55 SBT Sinh học 12

Trong một quần thể ngô, tỉ lệ cây bạch tạng (aa) là 10 -4. Tỉ lệ các cây ngô dị hợp tử (Aa) trong quần thể là

A. 0,990.                               B. 0,198.                                  

C. 1,980.                               D. 0,0198.

Phương pháp giải

- Sử dụng công thức \(\sqrt {{q^2}} \) cho tính trạng lặn aa. Để có thể tính được tần số alen a

- Alen A= 1 - tần số alen a

Hướng dẫn giải

Áp dụng công thức \(\sqrt {{q^2}} \) ta có:

Trong quần thể ngô có tỉ lệ cây bạch tạng (aa) = 0,0001 → a= 0,01 → A = 0,99.

Vậy tỉ lệ cây ngô dị hợp tử là: 2 x 0,99 x 0,01 = 0,0198 → Đáp án đúng là: D

Chọn B

24. Giải bài 24 trang 56 SBT Sinh học 12

Bệnh mù màu ở một quần thể người có tỉ lệ nam mắc bệnh là 0,3. Giả sử tỉ lệ nam / nữ = 1/1 và tần số các alen là như nhau ở cả 2 giới. Tỉ lệ người nữ không biểu hiện bệnh nhưng có mang gen bệnh trong quần thể này là

A. 0,30.                                 B. 0,20

C. 0,60.                                 D. 0,42.

Phương pháp giải

Áp dụng công thức: pA = pA của giao tử đực + pA của giao tử cái = (pA của giao tử đực + 2pA của giao tử cái )/3

→ qA = 1 - pA

Hướng dẫn giải

Ta có: XaY= 0.3 => Tần số a ở nam giới = 0.3

Tỉ lệ nam/nữ 1/1 và tần số alen như nhau ở cả hai giới. Tần số a ở nữ = 0.3. Tần số A ở nữ = 0.7

Tần số ngườ nữ bình thường nhưng mang gen bệnh Aa là: 0.3 x 0.7 x2 = 0.42

Chọn D

25. Giải bài 25 trang 56 SBT Sinh học 12

Một nhà chọn giống nghiên cứu trên một quần thể thỏ giao phối ngẫu nhiên. Ông ta đã phát hiện ra trung bình 16% số thỏ có lông đốm. Loại thỏ này bán không được giá. Để tăng hiệu quả kinh tế, ông ta không chọ các con thỏ lông đốm giao phối. Biết tính trạng lông đốm là do một alen đột biến lặn trên NST thường quy đinh, tính trạng này không làm ảnh hưởng đến sức sống và khả năng sinh sản của thỏ. Theo lí thuyết, tỉ lệ thỏ lồng đốm nhận được trong thế hộ sau chiếm khoảng.

A. 8,15%.                 B. 16,0%

C. 7,35%.                 D. 1,25%.

Phương pháp giải

- Sử dụng công thức \(\sqrt {{q^2}} \) cho tính trạng lặn aa. Để có thể tính được tần số alen a

- Alen A= 1 - tần số alen a

Hướng dẫn giải

Tỉ lệ thỏ lông đốm là aa =  0.16 => a= 0.4 ; A = 0.6 =>  tỉ lệ thỏ lông không đốm là AA = 0.36; Aa = 0.48

Tần số các alen khi đem giao phối là : a = 0.24 / 0.84

Tỉ lệ thỏ lông đốm nhận được trong thế hệ sau là ( 0.24/0.84)^2 = 0.815

Chọn A

26. Giải bài 26 trang 56 SBT Sinh học 12

Trong một quần thể cân bằng di truyền xét 1 gen có 2 alen T và t quan hệ trội lặn hoàn toàn. Quần thể có 51% cá thể có kiểu hình trội. Đột nhiên điều kiện sống thay đổi làm chết tất cả các cá thể có kiểu hình lặn trước khi trưởng thành. Sau đó, điều kiện sống lại trở lại như cũ. Tần số của alen t sau một thế hệ ngẫu phối là

A. 0,58.                            B. 0,41

C. 0,7.                              D. 0,3

Phương pháp giải

- Sử dụng công thức \(\sqrt {{q^2}} \) cho tính trạng lặn tt. Để có thể tính được tần số alen a

- Alen A= 1 - tần số alen t

- Sử dụng công thức p2 TT + 2pqTt + q2 tt để tìm ra quần thể mới

Hướng dẫn giải

Tỉ lệ cá thể tt là 0.49 => tần số t là 0.7, tần số T là 0.3

Tỉ lệ TT = 0.09, Tt = 0.42

Sau khi tt chết thì ti lệ quần thể là 0.18 TT : 0.82 Tt tần số t = 0.41

Như vậy sau một thế hệ ngẫu phối tần số t không đổi

Chọn B

27. Giải bài 27 trang 56 SBT Sinh học 12

Cho biết tần số f (A) ở quần thể I = 0,5 và f(A) ở quần thể II = 0,6. Tốc độ di nhập gen từ quần thể II sang quần thể I là 10% thì sau một thế hệ nhập gen tần số alen f (A) ở quần thể I sẽ là

A. 0,60.                             B. 0,51

C. 0,55.                             D. 0,49

Phương pháp giải

Sử dụng công thức: p hỗn = (p nhận + mp cho)/(1+m)

p hỗn: Tần số alen A của quần thể hỗn hợp (sau khi nhập cư)

p cho: Tần số alen A của quần thể cho

p nhận: Tần số alen của quần thể nhận

m: Tỉ lệ cá thể mới nhập cư so với số cá thể quần thể nhận ban đầu

Hướng dẫn giải

Áp dụng công thức: p hỗn = (p nhận + mp cho)/(1+m)

Ta có tần f(A) ở quần thể I sau nhập cư là: (0.5 + 0.1 x0.6) / (1+ 0.1) = 0.51

Chọn B

28. Giải bài 28 trang 56 SBT Sinh học 12

Cho biết một bệnh di truyền, ở người do môt gen gồm 2 alen, trội - lặn hoàn toàn nằm trên NST thường quy định. Alen A quy định kiểu hình bình thường, alen a gây bệnh. Nếu trong một cộng đồng người cân bằng di truyền về gen này có tần số alen a = 0,4 thì xác suất một cặp vợ chồng đều có kiểu hình bình thường có thể sinh ra 3 con trong đó 2 con gái bình thựờng và 1 con trai bị bệnh là bao nhiêu?

A. 1,97%.                  B. 1,7%.

C. 9,4%.                    D. 52%.

Phương pháp giải

Tính xác suất bằng cách nhân tỷ lệ các kiểu gen lại với nhau.

Hướng dẫn giải

Để sinh ra con trai bị bệnh aa kiểu gen của hai bố mẹ chắc chắn là Aa.

Tỉ lệ sinh ra con bình thường là 3/4 A-; con bị bệnh là 1/4 aa

Xác suất sinh ra hai con gái bình thường, 1 con trai bị bệnh là: 

3 x 1/8 x 3/4 x 3/4 x 1/4 = 0.17

Chọn B

29. Giải bài 30 trang 56 SBT Sinh học 12

Ở mèo, gen quy định màu sắc lông nằm trên NST giới tính X ; kiểu gen DD quy định kiểu hình lông đen ; kiểu gen Dd quy định kiểu hình lông tam thể ; kiểu gen dd quy đinh kiểu hình lông hung. Kiểm tra một quần thể mèo đang ở hạng thái cân bằng di truyền gồm 2 114 con thấy tần số D = 89,3%, d = 10,7%. Số mèo tam thể đếm được là 162 con. Biết tĩ lệ giới tính trong quần thể này khác 1. Số mèo cái lông đen trong quần thể được ước tính là

A. 676                       B. 848.                    C. 242                     D. 1 057.

Phương pháp giải

- Ta có:

  • p là tần số alen trội
  • q là tần số alen lặn

- Cấu trúc của quần thể khi cân bằng :                       

  • Giới cái XX: p2(XAXA) + 2pq(XAXa) + q2(XaXa) = 1
  • Giới đực XY: p(XAY) + q(XaY) = 1

Hướng dẫn giải

Tấn số XDXd là: 2Dd = 2 x 0,893 x 0.107 = 0.191102

Số mèo tam thể toàn là mèo cái là: 162 con

Số mèo cái trong quần thể là: 162 : 0,191102 = 848 con

Tần số mèo cái lông đen XDXD = 0.8932 =0.7975

Số mèo cái lông đen là : 848 x 0.7975= 676 con 

Chọn A

Ngày:28/09/2020 Chia sẻ bởi:Nguyễn Minh Duy

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM