Giải bài tập SGK Toán 4 Bài: Phép nhân phân số

Phần hướng dẫn giải bài tập Phép nhân phân số sẽ giúp các em nắm được phương pháp và rèn luyện kĩ năng các giải bài tập từ SGK Toán 4 Cơ bản và Nâng cao.

Giải bài tập SGK Toán 4 Bài: Phép nhân phân số

1. Giải bài 1 trang 133 SGK Toán 4

Tính:

a) \( \displaystyle{4 \over 5} \times {6 \over 7}\)                               b) \( \displaystyle{2 \over 9} \times {1 \over 2} \)

c) \( \displaystyle{1 \over 2} \times {8 \over 3}\)                               d) \( \displaystyle{1 \over 8} \times {1 \over 7}\)

Phương pháp giải

Muốn nhân hai phân số, ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số.

Hướng dẫn giải

a) \( \displaystyle{4 \over 5} \times {6 \over 7} = {{4 \times 6} \over {5 \times 7}} = {{24} \over {35}}\) 

b) \( \displaystyle{2 \over 9} \times {1 \over 2} = {{2 \times 1} \over {9 \times 2}} = {2 \over {18}}= {1 \over {9}}\)

c) \( \displaystyle{1 \over 2} \times {8 \over 3} = {{1 \times 8} \over {2 \times 3}} = {8 \over 6} = {4 \over 3}\)

d) \( \displaystyle{1 \over 8} \times {1 \over 7} = {{1 \times 1} \over {8 \times 7}} = {1 \over {56}}\) 

2. Giải bài 2 trang 133 SGK Toán 4

Rút gọn rồi tính:

a) \( \displaystyle{2 \over 6} \times {7 \over 5}\)                       b) \( \displaystyle{{11} \over 9} \times {5 \over {10}}\)                       c) \( \displaystyle{3 \over 9} \times {6 \over 8}\) 

Phương pháp giải

Rút gọn các phân số thành phân số tối giản (nếu được), sau đó thực hiện phép nhân hai phân số như thông thường.

Hướng dẫn giải

a) \( \displaystyle{2 \over 6} \times {7 \over 5} = {1 \over 3} \times {7 \over 5} = {{1 \times 7} \over {3 \times 5}} = {7 \over {15}}\)

b) \( \displaystyle{{11} \over 9} \times {5 \over {10}} = {{11} \over 9} \times {1 \over 2} = {{11 \times 1} \over {9 \times 2}}\)\( \displaystyle = {{11} \over {18}}\)

c) \( \displaystyle{3 \over 9} \times {6 \over 8} = {1 \over 3} \times {3 \over 4} = {{1 \times 3} \over {3 \times 4}} ={{3} \over {12}}\)\( \displaystyle= {1 \over 4}\)

3. Giải bài 3 trang 133 SGK Toán 4

Một hình chữ nhật có chiều dài là \(\displaystyle {6 \over 7}m\) và chiều rộng \(\displaystyle {3 \over 5}m\). Tính diện tích hình chữ nhật đó.

Phương pháp giải

Áp dụng công thức: Diện tích hình chữ nhật \(=\) chiều dài \(\times\) chiều rộng.

Hướng dẫn giải

Diện tích của hình chữ nhật là :

\( \displaystyle{6 \over 7} \times {3 \over 5} = {{18} \over {35}}\;({m^2})\) 

                      Đáp số: \( \displaystyle{{18} \over {35}}{m^2}.\)

Ngày:10/08/2020 Chia sẻ bởi:Nguyễn Minh Duy

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM