Giải bài tập VBT Toán 3 Tự kiểm tra

eLib xin giới thiệu đến quý thầy cô giáo và các em học sinh nội dung giải bài tập VBT môn Toán 3 bên dưới đây, tài liệu cung cấp cho các em hệ thống 7 bài tập trang 50 với đầy đủ phương pháp và hướng dẫn giải giúp các em ôn tập và hệ thống lại toàn bộ kiến thức đã học trong chương chương 3. Mời các em tham khảo!

Giải bài tập VBT Toán 3 Tự kiểm tra

Phần 1: Bài tập trắc nghiệm

1.1. Giải bài 1 trang 50 VBT Toán 3 tập 2

Số liền sau của 4297 là:

A. 4278       B. 4269       C. 4280       D. 4289

Phương pháp giải:

Số liền sau của số a thì lớn hơn a một đơn vị.

Hướng dẫn giải:

Số liền sau của số 4279 là số 4280.

Đáp án C.

1.2. Giải bài 2 trang 50 VBT Toán 3 tập 2

Trong các số 5864 ; 8654 ; 8564 ; 6845 ; số lớn nhất là:

A. 5864                                        B. 8654

C. 8564                                        D. 6845

Phương pháp giải:

So sánh các số đã cho rồi chọn đáp án có chứa số lớn nhất.

Hướng dẫn giải:

Ta có : 5864 < 6845 < 8564 < 8654.

Đáp án B.

1.3. Giải bài 3 trang 50 VBT Toán 3 tập 2

Trong cùng một năm, ngày 23 tháng 3 là thứ ba, ngày 2 tháng 4 là:

A. Thứ tư                                B. Thứ năm

C. Thứ sáu                             D. Thứ bảy 

Phương pháp giải:

- Nhẩm thứ ba tuần sau là ngày bao nhiêu trong tháng 3.

- Nhẩm tiếp đến ngày 2 tháng 4 là thứ mấy trong tuần đó.

Hướng dẫn giải:

Ngày 23 tháng 3 là thứ ba nên ngày 30 tháng 3 cũng là thứ ba (vì 23 + 7 = 30)

Tháng 3 có 31 ngày nên ngày 2 tháng 4 là thứ sáu.

Đáp án C. Thứ sáu

1.4. Giải bài 4 trang 50 VBT Toán 3 tập 2

Chu vi hình chữ nhật MNPQ là:

A. 32cm                                      B. 64cm

C. 5dm                                        D. 100cm 

Phương pháp giải:

- Đổi chiều rộng thành số có đơn vị đo là xăng-ti-mét.

- Chu vi hình chữ nhật bằng chiều dài cộng chiều rộng (cùng đơn vị đo) rồi nhân với 2.

Hướng dẫn giải:

Đổi : 2dm = 20cm.

Chu vi hình chữ nhật MNPQ là:

(30 + 20) x 2 = 100 (cm)

Đáp số : 100cm.

Chọn đáp án D. 100cm

1.5. Giải bài 5 trang 50 VBT Toán 3 tập 2

9m 5cm = … cm. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:

A. 14                                              B. 95

C. 950                                            D. 905

Phương pháp giải:

- Đổi 9m thành số có đơn vị đo là xăng-ti-mét.

- Thực hiện phép cộng và điền đáp án vào chỗ chấm.

Hướng dẫn giải:

9m 5cm = 9m + 5cm = 900cm + 5cm = 905 cm.

Đáp án D. 905 cm

Phần 2: Bài tập tự luận

2.1. Giải bài 1 trang 50 VBT Toán 3 tập 2

Đặt tính rồi tính:

5947 + 3528    8291 - 635    2817 x 3    9640 : 5

.....................      ..................      .................      ....................

.....................      ..................      .................      ....................

.....................      ..................      .................      ....................

Phương pháp giải:

Đặt tính rồi tính các phép toán đã cho theo kiến thức đã học.

Hướng dẫn giải:

2.2. Giải bài 2 trang 50 VBT Toán 3 tập 2

Có 5530 lít nước chứa đều trong 5 thùng. Hỏi 3 thùng như thế chứa bao nhiêu lít nước? 

Phương pháp giải:

Tóm tắt:

5 thùng : 5530 lít

3 thùng : ... lít ?

- Tìm 1 thùng chứa được bao nhiêu lít nước: Lấy 5530 chia cho 5.

- Tìm số lít nước của 3 thùng như thế: Lấy số lít nước 1 thùng nhân 3.

Hướng dẫn giải:

Một thùng chứa số lít nước là:

5530 : 5 = 1106 (lít)

Ba thùng chứa số lít nước là:

1106 x 3 = 3318 (lít)

Đáp số: 3318 lít.

Ngày:28/10/2020 Chia sẻ bởi:An

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM