Toán 9 Chương 2 Bài 5: Hệ số góc của đường thẳng y = ax + b (a ≠ 0)

Để giúp các em học sinh lớp 9 học hiệu quả môn Toán, đội ngũ eLib đã biên soạn và tổng hợp nội dung bài Hệ số góc của đường thẳng y = ax + b (a ≠ 0). Tài liệu gồm kiến thức cần nhớ và các dạng Toán tìm hệ số góc, giúp các em học tập và củng cố thật tốt kiến thức. Mời các em cùng tham khảo.

Toán 9 Chương 2 Bài 5: Hệ số góc của đường thẳng y = ax + b (a ≠ 0)

1. Tóm tắt lý thuyết

1.1. Khái niệm hệ số góc của đường thẳng y = ax + b (a ≠ 0).

Xét đường thẳng \(y=ax+b (a \neq 0)\). Khi đó a được gọi là hệ số góc của đường thẳng \(y=ax+b\)

1.2.Tính chất

Gọi A là giao điểm của đường thẳng \(y=ax+b\) và trục Ox, T là điểm thuộc đường thẳng \(y=ax+b\) và có tung độ dương. Ta gọi góc tạo bởi đường thẳng \(y=ax+b\) và trục Ox là góc tạo bởi tia AT và tia Ax. Đặt góc đó là \(\alpha\)

  • Nếu \(a>0\) thì \(0^{\circ}<\alpha<90^{\circ}\) và \(\tan \alpha =a\)
  • Nếu \(a<0\) thì \(0^{\circ}<\alpha<90^{\circ}\) và \(\tan (180^{\circ}-\alpha) =-a\)​

2. Bài tập minh họa

2.1. Bài tập cơ bản

Câu 1: Xác định hệ số góc của đường thẳng  \(\frac{x}{3}+\frac{y}{2}=1\)

Hướng dẫn giải

Viết phương trình đường thẳng thành: \(y=\frac{-2}{3}x+2\) nên hệ số góc là \(\frac{-2}{3}\)

Câu 2: Cho phương trình đường thẳng (d) là \(y=x+1\), gọi \(\alpha\) là góc tạo bởi (d) và Ox. Tính \(\alpha\)

Hướng dẫn giải

Ta có: \(\tan \alpha =1\) nên \(\alpha =45^{\circ}\)

Câu 3: Cho (d): \(y=ax+b\). Tìm a, b biết (d) đi qua gốc tọa độ và song song với (d') trong đó (d') có hệ số góc là 1

Hướng dẫn giải

(d) đi qua gốc tọa độ nên \(b=0\), (d) song song (d') và (d') có hệ số góc là 1 nên \(a=1\)

2.2. Bài tập nâng cao

Câu 1: Cho các điểm \(A(m;3)\) và \(B(1;m)\) nằm trên đường thẳng có hệ số góc \(m>0\). Tìm giá trị của m.

Hướng dẫn giải

Đường thẳng d có hệ số góc là m nên có dạng \((d): y=mx+n\). A và B thuộc d nên ta có hệ \(\left\{\begin{matrix} 3=m.m+n\\ m=m.1+n \end{matrix}\right. <=> \left\{\begin{matrix} m=\sqrt{3}\\ n=0 \end{matrix}\right.\)

Câu 2: Chứng minh rằng nếu một đường thẳng đi qua điểm \(A(x_1;y_1)\) và có hệ số góc bằng a thì đường thẳng đó có phương trình là \(y-y_1=a(x-x_1)\)

Hướng dẫn giải

Đường thẳng d có hệ số góc là a nên có dạng \((d): y=ax+b\)

(d) đi qua \(A(x_1;y_1)\) nên \(y_1=ax_1+b\). Do đó \((d): y=ax+(y_1-ax_1)\) hay \((d): y-y_1=a(x-x_1)\)

3. Luyện tập

3.1. Bài tập tự luận

Câu 1: Cho hàm số bậc nhất  \(y = ax + 3\)

a) Xác định hệ số góc \(a\), biết rằng đồ thị của hàm số đi qua điểm \(A(2; 6)\).

b) Vẽ đồ thị của hàm số.

Câu 2: Xác định hàm số bậc nhất \(y = ax + b\) trong mỗi trường hợp sau: 

a) \(a = 2\) và đồ thị của hàm số cắt trục hoành tại điểm có hoành độ bằng \(1,5\).

b) \(a = 3\) và đồ thị của hàm số đi qua điểm \(A(2; 2)\).

c) Đồ thị của hàm số song song với đường thẳng \(y = \sqrt 3 x\) và đi qua điểm \(B\left( {1;\sqrt 3  + 5} \right)\)

Câu 3: Cho hai đường thẳng

\(y = ax + b\)                   (d)

\(y = a’x + b’\)                 (d’)

Chứng minh rằng

Trên cùng một mặt phẳng tọa độ , hai đường thẳng (d) và (d’) vuông góc với nhau khi và chỉ khi a. a’ = 1.

Câu 4: Cho hàm số  \(y = -2x + 3.\) 

a) Vẽ đồ thị của hàm số.

b) Tính góc tạo bởi đường thẳng \(y = -2x + 3\) và trục \(Ox\) (làm tròn đến phút).

Câu 5: Cho hàm số \(y = mx + \left( {2m + 1} \right)\)            (1) 

Với mỗi giá trị của \(m \in R\) , ta có một đường thẳng xác định bởi (1) . Như vậy, ta có một họ đường thẳng xác định bởi (1). Chứng minh rằng với mọi giá trị của m, họ đường thẳng xác định bởi (1) luôn đi qua một điểm cố định. Hãy xác định tọa độ của điểm đó. 

3.2. Bài tập trắc nghiệm

Câu 1: Cho (d): \(y=ax+b\). Tìm a, b biết (d) đi qua \(A(0;1)\) và song song với (d') trong đó (d') có hệ số góc là 2

A. \(\left\{\begin{matrix} a=1\\ b=1 \end{matrix}\right.\)

B. \(\left\{\begin{matrix} a=1\\ b=2 \end{matrix}\right.\)

C. \(\left\{\begin{matrix} a=2\\ b=1 \end{matrix}\right.\)

D. \(\left\{\begin{matrix} a=2\\ b=2 \end{matrix}\right.\)

Câu 2: Xác định hệ số góc của đường thẳng  \(\frac{x}{3}+\frac{y}{4}=2\)

A. \(\frac{4}{3}\)

B. \(\frac{-4}{3}\)

C. \(\frac{1}{3}\)

D. \(\frac{1}{4}\)

Câu 3: Cho hàm số bậc nhất \(y=ax+1\). Xác định hệ số góc a biết đồ thị hàm số đi qua điểm \(A(1;2)\)

A. 1

B. 2

C. 3

D. 0

Câu 4: Cho các điểm \(A(m;2)\) và \(B(1;m)\) nằm trên đường thẳng có hệ số góc \(m<0\). Tìm giá trị của m.

A. \(m=\sqrt{2}\)

B. \(m=2\)

C. \(m=0\)

D. \(m=-\sqrt{2}\)

Câu 5: Cho phương trình đường thẳng (d) là \(y=\sqrt{3}x+1\), gọi \(\alpha\) là góc tạo bởi (d) và Ox. Tính \(\alpha\)

A. \(\alpha =60^{\circ}\)

B. \(\alpha =90^{\circ}\)

C. \(\alpha =45^{\circ}\)

D. \(\alpha =30^{\circ}\)

4. Kết luận

Qua bài học này giúp học sinh:

  • Phát biểu được khái niệm góc tạo bởi đường thẳng y=ax+b và trục Ox, khái niệm hệ số góc của đường thẳng y =ax+b.
  • Xác định được hệ số góc của đường thẳng liên quan mật thiết với góc tạo bởi đường thẳng đó và trục Ox.
  • Tóm tắt được kiến thức đã học, vận dụng giải quyết ví dụ.
Ngày:04/08/2020 Chia sẻ bởi:Chương

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM