Toán 4 Chương 2 Bài: Nhân với số có ba chữ số

Để giúp các em chuẩn bị bài thật tốt trước khi đến lớp cũng như có thể ôn tập lại bài học một cách dễ dàng hơn. eLib xin giới thiệu đến các em bài học Nhân với số có ba chữ số. Mời các em cùng tham khảo.

Toán 4 Chương 2 Bài: Nhân với số có ba chữ số

1. Tóm tắt lý thuyết

1.1. Nhân với số có ba chữ số

164 × 123 = ?

a) Ta có thể tính như sau:

164 × 123

= 164 × ( 100 + 20 + 3)

= 164 × 100 + 164 × 20 + 164 × 3

= 16400 + 3280 + 492

= 20172

b) Thông thường ta đặt tính và tính như sau:

  • 3 nhân 4 bằng 12, viết 2 nhớ 1;

3 nhân 6 bằng 18, thêm 1 bằng 19, viết 9 nhớ 1;

3 nhân 1 bằng 3, thêm 1 bằng 4, viết 4.

  • 2 nhân 4 bằng 8, viết 8 (dưới 9);

2 nhân 6 bằng 12, viết 2 nhớ 1;

2 nhân 1 bằng 2, thêm 1 bằng 3, viết 3.

  • 1 nhân 4 bằng 4, viết 4 (dưới 2);

1 nhân 6 bằng 6, viết 6;

1 nhân 1 bằng 1, viết 1.

  • Hạ 2;

9 cộng 8 bằng 17, viết 7 nhớ 1;

4 cộng 2 bằng 6, 6 cộng 4 bằng 10, thêm 1 bằng 11, viết 1 nhớ 1;

3 cộng 6 bằng 9, thêm 1 bằng 10, viết 0 nhớ 1;

1 thêm 1 bằng 2, viết 2.

\(\begin{array}{l}
\underline { \times \begin{array}{*{20}{c}}
{164}\\
{123}
\end{array}} \\
\underline {\begin{array}{*{20}{c}}
{492}\\
{328\,\,\,\,}\\
{164\,\,\,\,\,\,\,}
\end{array}} \\
20172
\end{array}\)

164 x 123 = 20172

c) Trong cách tính trên: 

  • 492 gọi là tích riêng thứ nhất.
  • 328 gọi là tích riêng thứ hai. Tích riêng thứ hai được viết lùi sang bên trái một cột (so với tích riêng thứ nhất) vì đây là 3288 chục, viết đầy đủ là 3280.
  • 164 gọi là tích riêng thứ ba. Tích riêng thứ ba được viết lùi sang bên trái hai cột (so với tích riêng thứ nhất) vì đây là 164 trăm, viết đầy đủ là 16400.

1.2. Nhân với số có ba chữ số (tiếp theo)

258 × 203 = ?

a) Thực hiện phép nhân, ta được :

\(\begin{array}{l}
\underline { \times \begin{array}{*{20}{c}}
{258}\\
{213}
\end{array}} \\
\underline {\begin{array}{*{20}{c}}
{\,\,774}\\
{000\,}\\
{516\,\,\,\,}
\end{array}} \\
52374
\end{array}\)

258 × 203 = 52374

b) Tích riêng thứ hai gồm toàn chữ số 0. Thông thường ta không viết tích riêng này mà viết gọn như sau :

\(\begin{array}{l}
\underline {\,\,\, \times \begin{array}{*{20}{c}}
{258}\\
{213}
\end{array}} \\
\underline {\begin{array}{*{20}{c}}
{\,774}\\
{\,516\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,}
\end{array}} \\
\,\,52374
\end{array}\)

Chú ý: Viết tích riêng 516 lùi sang bên trái hai cột so với tích riêng thứ nhất.

2. Bài tập minh họa

Câu 1: Đặt tính rồi tính

a) 134 × 112 ;        b) 1212 × 121 ;          c) 2314 × 231.

Hướng dẫn giải

  • Đặt tính sao cho các chữ số ở cùng một hàng thì thẳng cột với nhau. 

a)                         b)                         c)

\(\begin{array}{l}
\underline { \times \begin{array}{*{20}{c}}
{134}\\
{112}
\end{array}} \\
\underline {\begin{array}{*{20}{c}}
{268}\\
{134\,\,\,\,}\\
{134\,\,\,\,\,\,\,}
\end{array}} \\
15008
\end{array}\)                        \(\begin{array}{l}
\underline { \times \begin{array}{*{20}{c}}
{1212}\\
{\,\,\,121}
\end{array}} \\
\underline {\begin{array}{*{20}{c}}
{1212}\\
{2424\,\,\,\,}\\
{1212\,\,\,\,\,\,\,}
\end{array}} \\
146652
\end{array}\)                          \(\begin{array}{l}
\underline { \times \begin{array}{*{20}{c}}
{2314}\\
{\,\,\,321}
\end{array}} \\
\underline {\begin{array}{*{20}{c}}
{6942}\\
{4628\,\,\,\,}\\
{2314\,\,\,\,\,\,\,}
\end{array}} \\
742794
\end{array}\)

Câu 2: Viết giá trị của biểu thức vào ô trống

Hướng dẫn giải

Thay chữ bằng số rồi tính giá trị biểu thức đó.

Ta có kết quả như sau:

Câu 3: Tính diện tích của mảnh vườn hình vuông có cạnh dài 112 m.

Hướng dẫn giải

Diện tích hình vuông = cạnh × cạnh.

Diện tích của mảnh vườn là:

112 × 112 = 12544 (m2)

Đáp số: 12544m2.

3. Kết luận

Qua bài học này, các em cần nắm được những nội dung chính sau:

  • Biết cách nhân với số có ba chữ số.
  • Nhận biết tích riêng thứ nhất, thứ hai, thứ ba trong phép nhân với số có ba chữ số.
Ngày:08/08/2020 Chia sẻ bởi:Denni Trần

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM