Giải bài tập SGK Toán 9 Bài 6: Cung chứa góc

eLib xin giới thiệu đến quý thầy cô giáo và các em học sinh nội dung giải bài tập bài Cung chứa góc Toán 9. Tài liệu gồm 4 bài tập trang 86 có phương pháp và hướng dẫn giải chi tiết cho từng bài sẽ giúp các em ôn tập thật tốt kiến thức, cũng cố kỹ năng làm bài tập hiệu quả. Mời các em cùng tham khảo.

Giải bài tập SGK Toán 9 Bài 6: Cung chứa góc

1. Giải bài 44 trang 86 SGK Toán 9 tập 2

Cho tam giác ABC vuông ở A, có cạnh BC cố định. Gọi I là giao điểm của ba đường phân giác trong. Tìm quỹ tích điểm I khi A thay đổi.

Phương pháp giải

Xét tam giác IBC

Ta có: \(\widehat{IBC}+\widehat{BIC}+\widehat{BCI}={{180}^{o}}\)

Từ đó ta tính được \(\widehat{BIC} \)

Chứng minh I luôn nhìn BC dưới một góc không đổi.

Hướng dẫn giải

Xét tam giác ABC vuông tại A ta có:

\(\widehat{BAC}={{90}^{o}} \)

\(\Rightarrow \widehat{B}+\widehat{C}={{90}^{o}} \)

Có IB và IC lần lượt là tia phân giác của góc B và góc C nên 

\(\begin{aligned} & \widehat{{{B}_{1}}}=\widehat{{{B}_{2}}}=\dfrac{1}{2}.\widehat{B}; \\ & \widehat{{{C}_{1}}}=\widehat{{{C}_{2}}}=\dfrac{1}{2}.\widehat{C} \\ & \Rightarrow \widehat{{{B}_{2}}}+\widehat{{{C}_{2}}}=\dfrac{1}{2}\widehat{B}+\dfrac{1}{2}\widehat{C}=\dfrac{1}{2}\left( \widehat{B}+\widehat{C} \right)=\dfrac{1}{2}{{.90}^{o}}={{45}^{o}} \\ \end{aligned}\)

Trong tam giác IBC có:

\(\begin{aligned} & \widehat{IBC}+\widehat{BIC}+\widehat{BCI}={{180}^{o}} \\ & \Leftrightarrow \widehat{{{B}_{2}}}+\widehat{{{C}_{2}}}+\widehat{BIC}={{180}^{o}} \\ & \Leftrightarrow {{45}^{o}}+\widehat{BIC}={{180}^{o}} \\ & \Leftrightarrow \widehat{BIC}={{135}^{o}} \\ \end{aligned} \)

Như vậy, điểm I nhìn đoạn BC cố định góc \(135^o\) không đổi.

Vậy quỹ tích của I là cung chứa góc \(135^o\) dựng trên đoạn thẳng BC.

2. Giải bài 45 trang 86 SGK Toán 9 tập 2

Cho các hình thoi ABCD có cạnh AB cố định. Tìm quỹ tích giao điểm O của hai đường chéo của các hình thoi đó.

Phương pháp giải

- Thông thường, bài toán quỹ tích ta làm theo các bước:

Bước 1: Dự đoán quỹ tích

Bước 2: Chứng minh quỹ tích: gồm Phần thuận và Phần đảo

Bước 3: Kết luận.

- Quỹ tích các điểm nhìn đoạn thẳng AB cho trước dưới một góc vuông là đường tròn đường kính AB.

Hướng dẫn giải

Dự đoán: Quỹ tích cần tìm là nửa đường tròn đường kính AB.

Chứng minh: 

Phần thuận:

Ta đã biết rằng hai đường chéo hình thoi vuông góc với nhau hay \(AC \bot BD\) tại O.

Vậy điểm O nhìn AB cố định dưới góc \(90^0.\)

Suy ra: Quỹ tích điểm O là nửa đường tròn đường kính AB.

Phần đảo: 

Chứng minh với mọi điểm O thuộc nửa đường tròn đường kính AB ta đều có hình thoi ABCD thỏa mãn đề bài.

+ Lấy điểm O thuộc nửa đường tròn đường kính AB

+ Lấy C đối xứng với A qua O

+ Lấy D đối xứng với B qua O.

Tứ giác ABCD có AC cắt BD tại O là trung điểm mỗi đường

⇒ ABCD là hình bình hành.

Mà O thuộc nửa đường tròn đường kính AB 

\(⇒ \widehat {AOB} = {90^0}\)

⇒ AC ⊥ DB

⇒ Hình bình hành ABCD là hình thoi.

Kết luận: Quỹ tích điểm O là nửa đường tròn đường kính AB (khác A và B)

3. Giải bài 46 trang 86 SGK Toán 9 tập 2

Dựng một cung chứa góc \(55^o\) trên đoạn thẳng \(AB = 3cm.\)

Phương pháp giải

Cách vẽ cung chứa góc \( \alpha\) dựng trên đoạn AB

+ Vẽ tia Ax tạo với AB một góc \(\alpha\)

+ Vẽ đường thẳng \(Ay \bot Ax\)

+ Vẽ đường trung trực d của đoạn thẳng AB. Gọi O là giao của Ay với d.

+ Vẽ cung AmB, tâm O, bán kính OA sao cho cung này nằm ở nửa mặt phẳng bờ AB không chứa tia Ax.

Cung AmB là một cung chứa góc \(\alpha\)

Hướng dẫn giải

Dựng hình:

- Kẻ đoạn thẳng \(AB=3 cm\).

- Dựng góc \(BAx=55^o\).

- Qua A kẻ đường thẳng Ay vuông góc với Ax.

- Dựng đường thẳng d là trung trực của AB.

- Ay và d cắt nhau tại O.

- Dựng đường tròn tâm O bán kính OA. 

Cung lớn AB là cung cần dựng.

4. Giải bài 47 trang 86 SGK Toán 9 tập 2

Gọi cung chứa góc \(55^o\) ở bài tập 46 là cung \(AmB\). Lấy điểm \(M_1\) nằm bên trong và điểm \(M_2\) nằm bên ngoài đường tròn chứa cung này sao cho \(M_1, M_2\) và cung \(AmB\) nằm cùng một phía đối với đường thẳng AB. Chứng minh rằng:

a) \(\widehat{AM_1B}>55^o\)

b) \(\widehat{AM_2B}<55^o\)

Phương pháp giải

a) Số đo của góc có đỉnh ở bên trong đường tròn bằng nửa tổng số đo hai cung bị chắn

Nên ta có: \(\widehat{A{{M}_{1}}B}=\dfrac{1}{2}\left( \text{sđ}\overset\frown{A'B'}+\text{sđ}\overset\frown{AB} \right)\)

b) Số đo của góc có đỉnh nằm bên ngoài đường tròn bằng nửa hiệu số đo hai cung bị chắn

Nên ta có: \(\widehat{A{{M}_{2}}B}=\dfrac{1}{2}\left( \text{sđ}\overset\frown{AB}\text{-sđ}\overset\frown{A'B'} \right)\)

Hướng dẫn giải

a) Với \(M_1\) nằm bên trong đường tròn.

Gọi A’, B’ là theo thứ tự là giao điểm của \(M_1A\) và \(M_1B\) với cung tròn  \(\overset\frown{AmB} \)

Vì \(\widehat{A{{M}_{1}}B}\)  là góc có đỉnh ở bên trong đường tròn nên:

\( \begin{aligned} \widehat{A{{M}_{1}}B}&=\dfrac{1}{2}\left( \text{sđ}\overset\frown{A'B'}+\text{sđ}\overset\frown{AB} \right) \\ & =\dfrac{\text{sđ}\overset\frown{AB}}{2}+\dfrac{\text{sđ}\overset\frown{A'B'}}{2}={{55}^{o}}+\dfrac{\text{sđ}\overset\frown{A'B'}}{2}>{{55}^{o}} \\ \end{aligned} \)

Vậy \(\widehat{A{{M}_{1}}B}>{{55}^{o}} \)

b) Với \(M_2\) nằm ngoài đường tròn:

Gọi \(A’, B’\) là theo thứ tự là giao điểm của \(M_2A\) và \(M_2B\) với cung tròn \( \overset\frown{AmB} \)

Vì \(\widehat{A{{M}_{2}}B}\)  là góc có đỉnh ở bên trong đường tròn nên:

\( \begin{aligned} \widehat{A{{M}_{2}}B}&=\dfrac{1}{2}\left( \text{sđ}\overset\frown{AB}\text{-sđ}\overset\frown{A'B'} \right) \\ & =\dfrac{\text{sđ}\overset\frown{AB}}{2}-\dfrac{\text{sđ}\overset\frown{A'B'}}{2}={{55}^{o}}-\dfrac{\text{sđ}\overset\frown{A'B'}}{2}<{{55}^{o}} \\ \end{aligned} \)

Vậy \(\widehat{A{{M}_{2}}B}<{{55}^{o}} \)

Ngày:19/10/2020 Chia sẻ bởi:ngan

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM