Giải bài tập SGK Hóa 11 Nâng cao Bài 29: Luyện tập chất hữu cơ, công thức phân tử

Dưới đây là nội dung chi tiết Giải bài tập nâng cao Hóa 11 Chương 4 Luyện tập, với hướng dẫn giải chi tiết, rõ ràng, trình bày khoa học. eLib hy vọng đây sẽ là tài liệu hữu ích giúp các bạn học sinh lớp 11 học tập thật tốt!

Giải bài tập SGK Hóa 11 Nâng cao Bài 29: Luyện tập chất hữu cơ, công thức phân tử

1. Giải bài 1 trang 121 SGK Hóa 11 nâng cao

Hãy điền từ ngữ thích hợp vào chỗ trống trong các câu sau:

a) Chưng cất dựa trên sự khác nhau về thành phần của hỗn hợp lỏng so với … tạo thành khi … hỗn hợp đó lỏng.

A. Hỗn hợp rắn

B. Hỗn hợp hơi

C. đun nóng

D. đun sôi

b) Người ta thường sử dụng Phương pháp chưng cất đối với các chất có … khác nhau. Chiết dựa vào sự khác nhau về … của các chất.

A. Độ tan

B. nhiệt độ nóng chảy

C. nhiệt độ sôi

D. thành phần

c) Người ta thường sử dụng Phương pháp chiết tách các chất lỏng … hoặc tách chất … ra khỏi chất rắn …

A. Độ tan

B. không tan

C. bay hơi

D. không trộn lẫn vào nhau

d) Tinh chế chất rắn bằng cách kết tinh trong dung môi dựa vào … theo nhiệt độ.

A. Sự thay đổi tỉ khối

B. sự kết tinh

C. sự thăng hoa

D. sự thay đổi độ tan.

Phương pháp giải

- Chưng cất: để tách các chất lỏng có nhiệt độ sôi khác nhau nhiều.

- Chiết: để tách hai chất lỏng không trộn lẫn vào nhau.

- Kết tinh lại: để tách các chất rắn có độ tan khác nhau theo nhiệt độ.

Hướng dẫn giải

Câu a: Chưng cất dựa trên sự khác nhau về thành phần của hỗn hợp lỏng so với hỗn hợp hơi tạo thành khi đun sôi hỗn hợp đó lỏng.

⇒ Chọn B và D.

Câu b: Người ta thường sử dụng phương pháp chưng cất đối với các chất có nhiệt độ sôi khác nhau. Chiết dựa vào sự khác nhau về độ tan của các chất.

⇒ Chọn C và A.

Câu c: Người ta thường sử dụng phương pháp chiết tách các chất lỏng không trộn lẫn vào nhau hoặc tách chất bay hơi ra khỏi chất rắn không tan.

⇒ Chọn D và C.

Câu d: Tinh chế chất rắn bằng cách kết tinh trong dung môi dựa vào sự thay đổi độ tan theo nhiệt độ.

⇒ Chọn D.

2. Giải bài 2 trang 121 SGK Hóa 11 nâng cao

Hãy thiết lập công thức phân tử của các hợp chất A và B ứng với các số liệu thực nghiệm sau (không ghi %O).

a) C: 49,40%; H: 9,8%; N:19,10%; dA/kk = 2,52

b) C: 54,54%; H: 9,09%; dB/CO2 = 2,00

Phương pháp giải

a) Đặt công thức tổng quát của A là CxHyOzNt

\(x:y:z:t = \% \frac{C}{{12}}:\% \frac{H}{1}:\% \frac{O}{{16}}:\% \frac{N}{{14}}\)

b) \(x:y:z = \% \frac{C}{{12}}:\% \frac{H}{1}:\% \frac{O}{{16}} = 2:4:1\)

Công thức của B là (C2H4O)n

Ta có: MB = 88 →  44.n = 88 →  n = ?

Hướng dẫn giải

Câu a: %mO = 100 - (49,4 +9,8 + 19,1) = 21,7%

MA = 2,52.29 = 73 (g/mol)

Đặt công thức tổng quát của A là CxHyOzNt

Ta có:  \(x:y:z:t = \% \frac{C}{{12}}:\% \frac{H}{1}:\% \frac{O}{{16}}:\% \frac{N}{{14}} = 3:7:1:1\)

Công thức của A là (C3H7ON)n

Ta có: MA = 73 → 73.n = 73 → n =1

→  CTPT của A là C3H7ON

Câu b: %O = 100 -(54,54 + 9,09) = 36,37%

MB = 44.2 = 88 (g/mol)

Ta có: \(x:y:z = \% \frac{C}{{12}}:\% \frac{H}{1}:\% \frac{O}{{16}} = 2:4:1\)

Công thức của B là (C2H4O)n

Ta có: MB = 88 →  44.n = 88 →  n = 2

→  CTHH của B là C4H8O2

3. Giải bài 3 trang 121 SGK Hóa 11 nâng cao

Một hợp chất A chứa 54,8%C; 4,8%H, 9,3%N còn lại là O cho biết phân tử khối của nó là 153. Xác định công thức phân tử của hợp chất. vì sao phân tử khối của các hợp chất chứa C, H, O là số chẵn mà phân tử khối của A là lại là số lẻ (không kể phần thập phân)?

Phương pháp giải

Xét hợp chất CxHyOz. Vì y là số chẵn nên đặt y = 2a (a ∈ N*)

Ta có M = 12x + y + 16z = 12x + 2z + 16z = 2(6x + a + 8z) là số chẵn.

Phân tử khối của A là số lẻ vì số nguyên tử H = 7 (số lẻ)

Hướng dẫn giải

%O = 100 - (54,8 + 9,3 + 4,8) = 31,1%

MA = 153

Đặt công thức tổng quát của A là CxHyOzNt

Ta có: 

\(x:y:z:t = \% \frac{C}{{12}}:\% \frac{H}{1}:\% \frac{O}{{16}}:\% \frac{N}{{14}} = 7:7:3:1\)

Công thức đơn giản nhất của A (C7H7O3N)n, ta có M= 153 ⇒ n = 1

CTPT của A C7H7O3N

Phân tử khối của các hợp chất chứa C, H, O luôn chẵn vì nguyên tử H luôn là só chẵng.

Xét hợp chất CxHyOz. Vì y là số chẵn nên đặt y = 2a (a ∈ N*)

Ta có M = 12x + y + 16z = 12x + 2z + 16z = 2(6x + a + 8z) là số chẵn.

Phân tử khối của A là số lẻ vì số nguyên tử H = 7 (số lẻ)

4. Giải bài 4 trang 121 SGK Hóa 11 nâng cao

Phân tích nguyên tố một hợp chất hữu cơ A cho kết quả: 7097%, 10,15%H còn lại là O. Cho biết khối lượng mol phân tử của A là 340 g/mol. Xác định công thức phân tử của A. hãy giải thích Giải bài trên bằng hai cách dưới đây rút ra kết luận.

a) Qua công thức đơn giản nhất

b) Không qua công thức đơn giản nhất.

Phương pháp giải

Đặt công thức tổng quát của A: CxHyOz

Ta có: \(\frac{{12x}}{{70,97}} = \frac{y}{{10,15}} = \frac{{16z}}{{18,88}} = \frac{{340}}{{100}}\)

Giải ra tìm được x , y, z

Hướng dẫn giải

Cách 1 : %O = 100 - (70,97 + 10,15) = 18,88%

Đặt công thức tổng quát của A CxHyOz

Ta có: \(x:y:z = \% \frac{C}{{12}}:\% \frac{H}{1}:\% \frac{O}{{16}} = 5:9:1\)

Công thức đơn giản của A (C5H9O)n. Ta có MA= 340 ⇒ n = 4

CTPT của A C20H36O4

Cách 2: Đặt công thức tổng quát của A: CxHyOz

Ta có: \(\frac{{12x}}{{70,97}} = \frac{y}{{10,15}} = \frac{{16z}}{{18,88}} = \frac{{340}}{{100}}\)

Giải ra được x = 20; y = 36 và z = 4 ⇒ CTPT của A C20H36O4

5. Giải bài 5 trang 121 SGK Hóa 11 nâng cao

Trước kia, “phẩm đỏ” dùng để nhuộm áo choàng cho Hồng y giáo chủ được tách chiết từ một loài ốc biển. đó là hợp chất có thành phần nguyên tố như sau: C: 45,7%; H: 1,9%; O: 7,6%; Br: 38,1%

a) Hãy xác định công thức đơn giản nhất của phẩm đỏ.

b) Phương pháp phổ khối lượng cho biết trong phân tử “phẩm đó” có chứa hai nguyên tử Brom. Hãy xác định công thức phân tử đó.

Phương pháp giải

Đặt công thức tổng quát của phẩm đỏ: CxH2OzNtBrv

Tính tỉ lệ x : y : z : t : v → C16H8O2N2Br2

Hướng dẫn giải

Câu a: Đặt công thức tổng quát của phẩm đỏ: CxH2OzNtBrv

Ta có: \(x:y:z:t:v = \frac{{45,7}}{{12}}:\frac{{1,9}}{1}:\frac{{6,7}}{{14}}:\frac{{38,1}}{{80}} = 8:4:1:1:1\)

Công thức đơn giản của phẩm đỏ (C8H4ONBr)n.

Câu b: Phẩm đỏ có hai nguyên tử Br nên công thức của phẩm đỏ là C16H8O2N2Br2

Ngày:08/08/2020 Chia sẻ bởi:Phuong

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM