Giải bài tập SGK Vật lý 10 Nâng cao Bài 47: Phương trình trạng thái của khí lí tưởng. Định luật Gay Luy - xác

Mời các em học sinh cùng tham khảo nội dung giải Bài 47 SGK Vật lý 10 Nâng cao dưới đây. Tài liệu được biên soạn và tổng hợp với nội dung đầy đủ, chi tiết, hy vọng đây sẽ là tài liệu hữu ích giúp các em học tập thật tốt.

Giải bài tập SGK Vật lý 10 Nâng cao Bài 47: Phương trình trạng thái của khí lí tưởng. Định luật Gay Luy - xác

1. Giải bài 1 trang 233 SGK Vật lý 10 Nâng cao

Đối với một lượng khí xác định, quá trình nào sau đây là đẳng áp?

A. Nhiệt độ không đổi, thể tích tăng.

B. Nhiệt độ không đổi, thể tích giảm.

C. Nhiệt độ tăng, thể tích tăng tỉ lệ thuận với nhiệt độ.

D. Nhiệt độ giảm, thể tích tăng tỉ lệ nghịch với nhiệt độ. 

Phương pháp giải

Để trả lời câu hỏi này cần nắm được định nghĩa và biểu thức của quá trình đẳng áp

Hướng dẫn giải

- Quá trình đẳng áp: p = hằng số 

Suy ra V/T = hằng số 

⇒ V tăng tỉ lệ thuận với nhiệt độ khi nhiệt độ tăng.

- Chọn đáp án C.

2. Giải bài 2 trang 233 SGK Vật lý 10 Nâng cao

Nén 10l khí ở nhiệt độ 27℃ để cho thể tích của nó chỉ còn 4l, vì nén nhanh khí bị nóng lên đến 60℃. Hỏi áp suất của khí tăng lên bao nhiêu lần?

Phương pháp giải

Tính áp suất của khí tăng lên bằng cách lập tỉ số p2/p1 theo công thức:

\(\begin{array}{l}\frac{{{p_2}}}{{{p_1}}} = \frac{{{V_1}}}{{{V_2}}}.\frac{{{T_2}}}{{{T_1}}} \end{array}\)

Hướng dẫn giải

Trạng thái 1: 

\(\begin{array}{l} {V_1} = 10l\\ {T_1} = 27 + 273 = 300(K);\\ {p_1} = ? \end{array}\)

Trạng thái 2:

\(\begin{array}{l} {V_2} = 4l;\\ {T_2} = 60 + 273 = 333(K);\\ {p_2} = ? \end{array}\)

Phương trình trạng thái :

\(\begin{array}{l} \frac{{{p_1}.{V_1}}}{{{T_1}}} = \frac{{{p_2}.{V_2}}}{{{T_2}}}\\ \Rightarrow \frac{{{p_2}}}{{{p_1}}} = \frac{{{V_1}}}{{{V_2}}}.\frac{{{T_2}}}{{{T_1}}} = \frac{{10}}{4}.\frac{{333}}{{300}} \approx 2,78 \end{array}\)

Vậy, áp suất tăng 2,78 lần.

3. Giải bài 3 trang 233 SGK Vật lý 10 Nâng cao

Một bình bằng thép dung tích 50l chứa khí hiđro ở áp suất 5 Mpa và nhiệt độ 37oC. Dùng bình này bơm được bao nhiêu quả bóng bay, dung tích mỗi quả 10 l, áp suất mỗi quả 1,05.105 Pa? Nhiệt độ trong bóng bay là 12oC. 

Phương pháp giải

- Thể tích bình khi bơm các quả bóng vào là: 10n

- Áp dụng phương trình trạng thái:

\(\begin{array}{l} \frac{{{p_{1.}}{V_1}}}{{{T_1}}} = \frac{{{p_2}.{V_2}}}{{{T_2}}}\\ \end{array}\)

để tính số quả bóng với V2 = 10.n +V1

Hướng dẫn giải

Trạng thái 1: 

\(\begin{array}{l} {V_1} = 50l;\\ {T_2} = 37 + 273 = 310(K)\\ {p_1} = 5MPa = {50.10^5}Pa \end{array}\)

Trạng thái 2:

\(\begin{array}{l} {V_2} = 10n + 50\\ {T_2} = 12 + 273 = 285(k);\\ {p_2} = 1,{05.10^5}(Pa) \end{array}\)

Phương trình trạng thái :

\(\begin{array}{l} \frac{{{p_{1.}}{V_1}}}{{{T_1}}} = \frac{{{p_2}.{V_2}}}{{{T_2}}}\\ \Leftrightarrow \frac{{{{50.10}^5}.50}}{{310}} = \frac{{1,{{05.10}^5}(10n + 50)}}{{285}}\\ \Rightarrow n = 214 \end{array}\)

Vậy, số bóng bay bơm được n=214 (quả)

4. Giải bài 4 trang 233 SGK Vật lý 10 Nâng cao

Một mol khí ở áp suất 2atm và nhiệt độ 30℃ thì chiếm một thể tích là bao nhiêu? 

Phương pháp giải

Tính thể tích khí chiếm chỗ theo công thức:

\(\begin{array}{l} V = \frac{{{p_0}.{V_0}.T}}{{p.{T_0}}} \end{array}\)

Hướng dẫn giải

Trạng thái tiêu chuẩn của 1 mol khí :

\(\begin{array}{l} {V_0} = 22,4(l)\\ {T_0} = 273(K);\\ {p_0} = 1(atm) \end{array}\)

Trạng thái khác:

\(\begin{array}{l} V = ?\\ T = 30 + 273 = 303K;\\ p = 2(atm) \end{array}\)

Phương trình trạng thái :

\(\begin{array}{l} \frac{{{p_0}.{V_0}}}{{{T_0}}} = \frac{{pV}}{T}\\ \Rightarrow V = \frac{{{p_0}.{V_0}.T}}{{p.{T_0}}} = \frac{{1.22,4.303}}{{2.273}} = 12,4(l) \end{array}\)

Ngày:01/11/2020 Chia sẻ bởi:An

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM