Review 1 lớp 6 - Skills

Bài học Review 1 lớp 6 mới phần Skills hệ thống kiến thức đã học trong các Unit 1, 2, 3 giúp các em ôn luyện các kĩ năng đọc hiểu, nói, nghe hiểu và viết. Mời các em cùng tham khảo!

Review 1 lớp 6 - Skills

1. Reading

1.1. Task 1 Review 1 lớp 6

Choose A, B, or C for each blank in the e-mail below. (Chọn A, B hoặc C để điền vào chỗ trống trong e-mail bên dưới.)

Guide to answer

1. A    2. C    3. C    4. B    5. A    6. B

From: an@fastmail.com

To: nick@fastmail.com

Subject: My best friend

Hi Nick,

It’s great to hear from you. I want to tell you about my best friend. My grandma is my best friend. She is 68 years old. She lives with our family. She was a maths teacher at a secondary school. She likes getting up early and watering the flowers in our garden. She usually helps me with my homework. In the evening, she tells me interesting stories. She also listens to me when I’m sad. I love my grandma very much.

What about you? Who’s your best friend?

Please write to me soon.

Bye bye,

An

Tạm dịch:

Chào Nick,

Thật tuyệt khi nghe tin bạn. Mình muốn kể bạn nghe về bạn thân của mình. Bà mình là bạn thân nhất của mình. Bà 68 tuổi. Bà sống với gia đình mình. Bà từng là giáo viên toán của một trường cấp hai. Bà thích dậy sớm và tưới hoa trong vườn. Bà thường giúp mình làm bài tập về nhà. Buổi tối, bà kể cho mình nghe những câu chuyện thú vị. Bà cũng lắng nghe mình khi mình buồn. Mình yêu bà lắm.

Còn bạn thì sao? Ai là bạn thân nhất của bạn?

Viết cho mình sớm.

Tạm biệt,

An

1.2. Task 2 Review 1 lớp 6

Read the text and answer the questions. (Đọc bài viết và trả lời câu hỏi.)

MY SCHOOL

My new school is in a quiet place not far from the city centre. It has three buildings and a large yard. This year there are 26 classes with more than 1,000 students in my school. Most students are hard-working and serious. The school has about 40 teachers. They are all helpful and friendly. My school has different clubs: Dance, English, Arts, Football and Basketball. I like English, so I joined the English club. I love my school because it is a good school.

1. Where is the writer’s new school? (Trường mới của người viết ở đâu?)

2. What are the students like? (Học sinh như thế nào?)

3. What are the teachers like? (Giáo viên như thế nào?)

4. How many clubs are there in the school? (Trường có bao nhiêu câu lạc bộ?)

5. Why does the author love the school? (Tại sao tác giả yêu trường mình?)

Guide to answer

1. It’s in a quiet place not far from the city centre. (Trường tọa lạc một nơi yên tĩnh, không xa trung tâm thành phố.)

2. They are hard-working and serious. (Hầu hết học sinh đều chăm chỉ và nghiêm túc.)

3. They are helpful and friendly. (Giáo viên thì thân thiện và thường giúp đỡ học sinh.)

4. There are five clubs. (Trường có 5 câu lạc bộ.)

5. Because it’s a good school. (Bởi vì nó là một ngôi trường tốt.)

Tạm dịch:

Trường tôi

Trường tôi nằm ở một nơi yên tĩnh, không xa trung tâm thành phố lắm. Nó có 3 tòa nhà và 1 sân lớn. Năm nay có 26 lớp với hơn 1.000 học sinh trong trường. Hầu hết các học sinh đều chăm chỉ và nghiêm túc. Trường học có khoảng 40 giáo viên. Họ hay giúp đỡ học sinh và thân thiện. Trường tôi có nhiều câu lạc bộ khác nhau: Múa, Tiếng Anh, Nghệ thuật, Bóng đá, và Bóng rổ. Tôi thích tiếng Anh, vì thế tôi tham gia câu lạc bộ tiếng Anh. Tôi yêu trường tôi bởi vì nó là một ngôi trường tốt.

2. Speaking

Interview two classmates. Ask them what they like and dislike about your school and the reasons why. Write their answers in the table and report them to the class. (Phỏng vấn hai thành viên trong lớp. Hỏi họ thích gì, không thích gì về trường học. Tại sao? Viết câu trả lời trong bảng và báo cáo trước lớp.)

Guide to answer

- Anh likes the library in school because he loves reading and he dislikes the distance from his house to school because it's unconvenient (Anh thích thư viện trong trường vì cậu ấy thích đọc sách và không tích khoảng cách từ nhà đến trường vì nó bất tiện)

- Chi likes clubs because she likes activities and she dislikes the location of school because it's too noisy (Chi thích câu lạc bộ vì cậu ấy thích hoạt động và không thích vị trí của trường vì quá ồn ào)-

3. Listening

3.1. Task 4 Review 1 lớp 6

An and Mi are talking on the phone. Listen and circle the parts of the house you hear. (An và Mi đang nói qua điện thoại. Nghe và khoanh tròn những phần của ngôi nhà mà em nghe được.)

Click to listen

Guide to answer

=> kitchen, garden, living room, bedroom.

Audio script:

An: Mi, are you at home alone?

Mi: No. Everybody is at home.

An: Where’s your mum? Is she cooking in the kitchen?

Mi: No. She’s watering the plants in the garden.

An: And where’s you dad?

Mi: He’s in the living room

An: What’s he doing?

Mi: He’s listening to the radio.

An: What about your younger brother? Is he with your mum?

Mi: No. He’s sleeping in my bedroom. My cousin, Vi, is here too.

An: What’s she doing?

Mi: She’s watching TV.

Tạm dịch

An: Mi, bạn có ở nhà một mình không?

Mi: Không. Mọi người đều ở nhà.

An: Mẹ của bạn ở đâu? Cô ấy đang nấu ăn trong nhà bếp à?

Mi: Không. Mẹ tớ tưới cây trong vườn.

An: Và bố của bạn ở đâu?

Mi: Bố tớ đang ở trong phòng khách

An: Chú ấy đang làm gì?

Mi: Bố đang nghe radio.

An: Còn em trai thì sao? Cậu bé có ở cùng mẹ cậu không?

Mi: Không. Nó đang ngủ trong phòng ngủ của tôi. Em họ của tôi, Vi, cũng ở đây.

An: Em ấy đang làm gì?

Mi: Em ấy đang xem TV.

3.2. Task 5 Review 1 lớp 6

Listen again and answer the questions. (Nghe lại và trả lời câu hỏi.)

Click to listen

1. What’s Mi’s mum doing? (Mẹ Mi đang làm gì?)

2. What’s Mi’s dad doing? (Ba Mi đang làm gì?)

3. Where is Mi’s younger brother? (Em trai Mi đang làm gì?)

4. What’s Mi’s cousin doing? (Em họ Mi đang làm gì?)

Guide to answer

1. She’s watering the plants in the garden. (Bà ấy đang tưới cây trong vườn.)

2. He’s listening to the radio. (Ông ấy đang nghe radio.)

3. He’s in Mi’s bedroom. (Cậu ta trong phòng ngủ của Mi.)

4. She’s watching TV. (Cô ấy đang xem ti vi.)

4. Writing

Write an e-mail to your friend. Tell him/her about a family member. Include this information: (Viết một email cho bạn. Kể cho cậu ấy/cô ấy nghe về một thành viên gia đình em. Bao gồm thông tin:)

1. Who the person is. (Người đó là ai)

2. How old he/she is. (Cô ấy /cậu ấy bao nhiêu tuổi)

3. What his/her job is/was. (Nghề nghiệp của cô ấy /cậu ấy là gì)

4. What he/she likes doing. (Cô ấy/ cậu ấy thích làm gì)

5. What he/she does for you. (Cô ấy/ cậu ấy thích làm gì)

Guide to answer

From: ha2020@gmail.com

To: lisa238@gmail.com

Subject: My family member

Hi Lisa,

It's great to hear from you. I’m writing to tell you about my mum.

Of all family members, Mum is the one who I love most. She's 45 years old. She's a teacher so she is always busy with students’ notebooks. In her free time, she loves cooking and reading books, especially foreign novels. Her favourite book is "Gone with the wind". I have read it and it's really an interesting book. She sometimes makes Bánh Khúc – my favourite dish. I'm fascinated by her delicious dishes. In the evenings, she helps me with my homework. She explains very gently so I can understand the lessons easily. I love her so much.

What about you? Tell me!

Please write to me soon.

Best wishes,

Ha

Tạm dịch:

Từ: ha2020@gmail.com

Tới: lisa238@gmail.com

Chủ đề: Thành viên của gia đình tôi

Xin chào Nick,

Thật tuyệt khi được hồi âm từ bạn. Tôi sẽ viết để kể cho bạn nghe về mẹ của tôi.

Trong số các thành viên trong gia đình, mẹ là người tôi yêu nhất. Bà ấy đã 45 tuổi rồi. Bà ấy là giáo viên vì vậy bà ấy luôn luôn bận rộn với vở bài tập của học sinh. Vào thời gian rảnh, bà ấy thích nấu ăn và đọc sách, đặc biệt là tiểu thuyết nước ngoài. Cuốn sách yêu thích của bà ấy là “ Cuốn theo chiều gió”. Tôi đã đọc cuốn sách đó và nó thật sự là một cuốn sách hay. Bà ấy thỉnh thoảng làm Bánh Khúc – món ăn mà tôi yêu thích. Tôi rất thích những món ăn ngon của bà ấy. Vào các buổi tối, bà ấy giúp tôi với bài tập về nhà. Bà ấy giảng bài rất chậm rãi, nhẹ nhàng vì thế tôi có thể hiểu bài một cách dễ dàng. Tôi yêu mẹ tôi rất nhiều.

Còn bạn thì sao? Hãy kể cho tôi nhé!

Hãy hồi âm tôi sớm nha.

Gửi những lời chúc tốt đẹp nhất,

5. Practice Task 1

Read the passage and choose the best answers

Hi. My name is Mary. I’m twelve years old. I’m a pupil. I live in a beautiful area in a big city. Every morning I get up at 5:30 o’ clock. After that, I dress up, have breakfast and go to school. My school is not very far from my house so I often go to school on foot. But today I ride my bike because I want to attend my English class after school. I love English so much. I will study abroad soon.

Question 1: What does Mary do?

A. a teacher        B. a farmer        C. a student           D. a driver

Question 2: How old is she?

A. 9                     B. 10                 C. 11                       D. 12

Question 3: What time does she get up in the morning?

A. half past five      B. five forty-five      C. a quarter to six       D. six o’clock

Question 4: How is she getting to school today?

A. on foot            B. by bike         C. by car                 D. by bus

Question 5: What subjects does she like?

A. Geography     B. Literature     C. English                D. Both B & C

Question 6: Is her school far from her house?

A. Yes, it is        B. No, it doesn’t         C. No, it isn’t       D. Yes, it does

Question 7: Does she play soccer after school?

A. Yes, he is     B. No, he doesn’t      C. No, he don’t      D. Yes, he does

6. Practice Task 2

Rewrite sentences without changing the meaning

Question 1: I’m interested in learning foreign languages.

A. I enjoy learning foreign languages.

B. I hate learning foreign languages.

C. I don’t like learning foreign languages.

D. I am learning foreign languages.

Question 2: Our school has 2000 students.

A. 2000 students are staying in our school.

B. Our school is very big.

C. There are 2000 students in our school.

D. It’s crowded in our school.

Question 3: Students ought to do homework after class.

A. Students must do homework after class.

B. Students may do homework after class.

C. Students can do homework after class.

D. Students have to do homework after class.

Question 4: Mr. Brown is a good teacher.

A. Mr. Brown teaches very good.

B. Mr. Brown teaches very well.

C. Mr. Brown is very well teacher.

D. Mr. Brown is teaching very well.

Question 5: That little girl isn’t old enough to be in my class.

A. That little girl is too young to be in my class.

B. That little girl is old enough to be in my class.

C. That little girl isn’t too young to be in my class.

D. That little girl is young enough to be in my class.

7. Conclusion

Kết thúc bài học, các em cần luyện tập các kĩ năng sau:

- Luyện đọc và trả lời câu hỏi

- Luyện tập nói về những điều mà các bạn thích và không thích ở trường

- Luyện nghe và làm các bài tập liên quan

- Luyện viết một e-mail cho người bạn phương xa

Ngày:23/08/2020 Chia sẻ bởi:Tuyết Trịnh

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM