Unit 8 lớp 6: Sports And Games - Communication

Phần Communication - Unit 8 được eLib biên soạn với các bài tập kèm lời giải chi tiết nhằm giúp các em phát huy khả năng giao tiếp. Qua bài học này, các em được hiểu thêm về thể thao thông qua các câu đố, và luyện tập nói thông qua hoạt động phỏng vấn bạn bên cạnh các câu hỏi liên quan đến thể thao hoặc trò chơi và nói về vận động viên yêu thích của các em. 

Unit 8 lớp 6: Sports And Games - Communication

1. Task 1 Unit 8 lớp 6 Communication

Sports quiz. Work in pairs. Do the quiz. (Câu đố thể thao. Làm việc theo cặp. Giải câu đố.)

1. How many players are there in a football match? (Có bao nhiêu cầu thủ trong trận bóng đá?)

2. How long does a football match last? (Một trận bóng đá kéo dài bao lâu?)

3. How often are the Olympic Games held? (Thế vận hội Olympic được tổ chức bao lâu một lần?)

4. Were there Olympic Games in 2011? (Vào năm 2011 có thế vận hội Olympic không?)

5. How long is a marathon? (Một cuộc chạy đua đường dài thì khoảng bao lâu?)

6. Where were the first Olympic Games held? (Thế vận hội Olympic đầu tiên được diễn ra ở đâu?)

7. Which sport happens in a ring? (Môn thể thao nào thường diễn ra trong sàn đấu?)

Guide to answer

1. There are usually 22 players (11 on each side).

(Thường có 22 cầu thủ (11 cầu thủ cho mỗi bên).)

2. It normally lasts 90 minutes (divided into two halves).

(Một trận đấu kéo dài 90 phút (chia làm hai hiệp).)

3. The Olympic Games are held every four years. (Thế vận hội được tổ chức 4 năm 1 lần.)

4. No, there weren’t Olympic Games in 2011. (Không, không có Thế vận hội vào năm 2011.)

5. A marathon is 42.195kms. (Cuộc thi maraton dài 42,195km. (hơn 42 km))

6. The first Olympic Games were held in Ancient Greece in 776 BC.

(Thế vận hội đầu tiên được tổ chức tại Hy Lạp Cổ đại vào năm 776 trước Công nguyên.)

7. Boxing.

2. Task 2 Unit 8 lớp 6 Communication

In pairs, interview your partner using the following questions. Ask for more information. (Làm việc theo cặp, phỏng vấn bạn của em, sử dụng những câu hỏỉ sau. Hỏi thêm thông tin.)

What sports/games do you play in your free time? 

(Môn thể thao / trò chơi mà bạn chơi trong thời gian rảnh?)

What sports/games do you do at school? (Bạn chơi môn thể thao / trò chơi nào ở trường?)

Which sports/games do you like watching on TV?

(Bạn thích xem môn thể thao/ trò chơi nào trên ti vi?)

Do you think you are fit? Would you like to get fitter?

(Bạn có nghĩ bạn cân đối không? Bạn có muốn cân đối thêm không?)

Is there any sport/game you'd like to learn to play well?

(Có môn thể thao nào bạn muốn chơi thật giỏi không?)

Can you name three famous sportspersons?

(Bạn có thể nêu tên 3 người chơi thể thao nổi tiếng không?)

Guide to answer

1. Badminton. (Cầu lông.)

2. Chess, football. (Đánh cờ, bóng đá)

3. Tennis , football. (Quần vợt, bóng đá.)

4. Yes, I would. (Vâng tôi muốn.)

5. Badminton. (Cầu lông)

6. Roger Federer, Oliver Kanz, Nguyen Tien Minh.

(Roger Federer, Oliver Kanz, Nguyễn Tiến Minh.)

3. Task 3 Unit 8 lớp 6 Communication

Think of a sportsman/sportswoman you like Draw a picture of him/her below. Talk about him/her with a partner. Use the following cues: (Nghĩ vể một vận động viên nam/ nữ mà em thích. Vẽ một bức hình về anh ấy/ cô ây bên dưới. Nói về cô ấy/ anh ấy với bạn bên cạnh. Sử dụng gợi ý sau:)

his/ her name (tên của anh ấy/ cô ấy)

the sport he/ she plays (môn thể thao mà anh ấy/ cô ấy đó chơi)

his/ her past achievements (những thành tựu trong quá khứ của anh ấy/ cô ấy)

why you like him/ her? (tại sao em lại thích anh ấy/ cô ấy)

Guide to answer

I really admire Maria Sharapova. She's a tennis player. She won 3 WTA finals. I like her because she's talented.

(Mình thực sự ngưỡng mộ Maria Sharapova. Cô ấy là một vận động viên quần vợt. Cô ấy đã thắng 3 trận chung kết WTA. Mình thích cô ấy vì cô ấy tài năng.)

4. Practice Task 1

Choose the best answers

1. They __________ the bus yesterday.

A. don’t catch          B. weren’t catch       C. didn’t catch          D. not catch

2. My sister  __________ home late last night.

A. comes                 B. come                   C. came                    D. was come

3. My father __________  tired when I __________ home.

A. was – got            B. is – get                C. was – getted         D. were – got

4. What __________ you __________ two days ago?

A. do – do                B. did – did              C. do – did                D. did – do

5. Where __________ your family __________ on the summer holiday last year?

A. do – go                B. does – go            C. did – go                D. did – went

5. Practice Task 2

Write the complete sentences, using the words given

1. She/ not/ go/ to the church/ five days ago.

2. How/ be/ he/ yesterday?

3. and Mrs. James/ come back home/ and/ have/ lunch/ late/ last night?

4. They/ happy/ last holiday?

5. How/ you/ get there?

6. Conclusion

Kết thúc bài học, các em cần trả lời các câu đố về thể thao, phỏng vấn bạn bên cạnh các câu hỏi liên quan đến thể thao hoặc trò chơi và nói về vận động viên yêu thích của các em; đồng thời ghi nhớ các từ vựng sau:

  • football match: trận bóng
  • How long: dài bao nhiêu (khoảng cách)
  • ring (n): sàn đấu có quây xung quanh
  • achievements (n): thành tựu
  • sportsperson: vận động viên thể thao
Ngày:05/10/2020 Chia sẻ bởi:Thanh Nhàn

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM