Unit 12 lớp 7: Let's eat!-Our food

Chủ đề tiếp theo "Our food" của Unit 12 này, các em sẽ nghiên cứu và xây dựng chế độ dinh dưỡng hàng ngày của bản thân và gia đình. Qua đó các em tiếp tục củng cố lượng từ mới và nâng cao kĩ năng đọc hiểu.

Unit 12 lớp 7: Let's eat!-Our food

1. Task 1 Our food Unit 12 lớp 7

Listen. Then practice with a partner (Nghe. Sau đó thực hành với bạn cùng học)

Doctor: What's the matter, Ba?

Ba: I feel terrible. I have an awful stomachache.

Doctor: It must be something you ate. Are your Mom and Dad OK?

Ba: Yes, they are fine

Doctor: What did you eat last night?

Ba: We ate fish, rice and soup. I also ate spinach, but Mom and Dad didn't.

Doctor: So it was probably the spinach. Did your Mom wash it well? 

Ba: She didn't wash it. I did.

Doctor: Spinach is very good for you, but you must wash it carefully. Vegetables often have dirt from the farm on them. That dirt can make you sick. I'll give you some medicine to make you feel better.

Ba: Thanks, doctor.

Tạm dịch

Bác sĩ: Ba, em bị làm sao thế?

Ba: Đau quá bác sĩ ơi. Em đau bụng quá.

Bác sĩ : Chắc là do em ăn trúng gì rồi. Bố mẹ em có bị làm sao không?

Ba: Dạ, bố mẹ em bình thường ạ.

Bác sĩ: Tối qua em ăn gì?

Ba: Em ăn cá, cơm và canh. Em cũng ăn rau dền nữa, nhưng mẹ và bố em không ăn.

Bác sĩ: Vậy có lẽ là món rau dền. Mẹ em có rửa rau kỹ không?

Ba: Dạ mẹ em không rửa rau. Em rửa rau ạ.

Bác sĩ: Rau dền rất tốt, nhưng em phải rửa nó thật kỹ. Rau thường có bụi bẩn từ nông trại có thể làm em bị đau bụng. Tôi sẽ cho em một ít thuốc giúp em khỏe hơn.

Ba: Cám ơn bác sĩ.

Now complete the story (Điền vào câu chuyện)

Ba went to the (1)______ because he was (2) ______. The doctor (3) ______Ba some questions. Ba said he (4) ______ some (5) ______ last night. The doctor said he must (6) ______ the spinach (7) ______. (8) ______ can be dirty. The dirt can (9) ______ people sick. (10) ______ gave Ba  some (11) ______ to make him feel better. 

Guide to answer

Ba went to the (1) doctor because he was (2) ill/ sick. The doctor (3) asked Ba some questions. Ba said he (4) ate/ had some (5) spinach last night. The doctor said he must 6) wash the spinach (7) carefully. (8) Vegetables can be dirty. The dirt can (9) make people sick. (10) The doctor gave Ba some (11) medicine to make him feel better.

Tạm dịch

Ba đã đến gặp bác sĩ vì anh ấy bị đau bụng. Bác sĩ hỏi Ba một số câu hỏi. Ba nói anh ấy đã ăn một ít rau dền tối qua. Bác sĩ dặn anh ấy phải rửa rau dền thật kỹ. Rau củ dễ bị bẩn. Bụi bẩn có thể làm con người bị đau bụng. Bác sĩ cho Ba một ít thuốc để giúp anh ấy khỏe hơn.

2. Task 2 Our food Unit 12 lớp 7

Listen and Read. Then answer the questions (Nghe và đọc. Sau đó trả lời câu hỏi)

A balanced diet

We know that the food we eat affects our whole life. For example, there is sugar in many kinds of food. It adds taste to food. Sugar is not an unhealthy food. We need sugar to live. In moderate amounts, it is good for you. It gives you energy and you feel less hungry.

But we must remember to eat sensibly. We should have a balanced diet. We should:

  • Eat a moderate amount of fatty food and sugar.
  • Eat some body-building foods, like meat and dairy products.
  • Eat plenty of cereals, fruit and vegetables.

What does a "balanced diet" mean? It means you eat a variety of foods without eating too much of anything. Moderation is very important. Eat the food you enjoy, but don’t have too much. This will help you stay fit and healthy. Don't forget about exercise either! We all need exercise. Follow these guidelines and enjoy the food you eat - that is the key to a healthy lifestyle.

Tạm dịch

Một chế độ ăn uống cân đối

Chúng ta biết rằng thức ăn có thể ảnh hưởng đến cả cuộc sống của chúng ta. Chẳng hạn như đường có trong nhiều loại thực phẩm. Nó giúp thức ăn có mùi vị hơn. Đường không hẳn là không bố dưỡng. Chúng ta cần đường để sống. Ăn một lượng đường vừa phải sẽ tốt cho sức khỏe của bạn. Nó cung cấp năng lượng và làm cho bạn cảm thấy ít đói hơn.

Nhưng chúng ta phải nhớ ăn uống một cách hợp lý. Chúng ta nên có một chế độ ăn uống cân bằng. Những việc nên làm sau đây:

  • Ăn một lượng vừa phải thức ăn chứa chất béo và đường.
  • Ăn một số thực phẩm giúp tái tạo cơ thể như thịt và các sản phẩm từ sữa
  • Ăn nhiều ngũ cốc, trái cây và rau củ.

“Một chế độ ăn uống cân đối” có nghĩa là gì? Nghĩa là kết hợp ăn các loại thực phẩm đa dạng, không ăn quá nhiều bất cứ thực phẩm nào. Sự điều độ rất quan trọng. Hãy ăn các thức ăn mà bạn thích, nhưng đừng ăn quá nhiều. Điều này giúp cho cơ thể cân đối và mạnh khỏe. Cũng đừng quên tập thể dục. Tất cả chúng ta đều cần tập thế dục. Hãy tuân theo những nguyên tắc này và thưởng thức món ăn - đó là bí quyết cho lối sống khỏe mạnh.

Questions (Câu hỏi) 

a) Name two advantages of eating sugar. (Hãy kể tên hai lợi ích của việc ăn đường.)

b) Is a balanced diet alone enough for a healthy lifestyle? Why?/Why not? (Có phải chỉ cần một chế độ ăn uống cân bằng là đã đáp ứng cho một nếp sống khỏe mạnh? Tại sao có? / Tại sao không?)

c) Do you think your diet is balanced? Why?/Why not? (Bạn có nghĩ chế độ ăn uống của bạn là cân bằng? Tại sao có ? / Tại sao không?)

Guide to answer

a) Eating sugar in moderate amounts can give us energy and make you feel less hungry. (Ăn một lượng đường thích hợp có thể giúp chúng ta có thêm năng lượng và cảm thấy đỡ đói hơn.)

b) No, because we all need exercise. Doing exercise regularly helps us stay fit and healthy. (Không, bỏi vì chúng ta đều cần tập thể dục. Tập thể dục thường xuyên giúp chúng ta cân đối và khỏe mạnh.) 

c) Yes, I think I have a balanced diet because I eat variety of food in moderate amounts. (Có, tôi nghĩ tôi có chế độ ăn uống cân bằng bởi vì tôi ăn đa dạng các loại thực phẩm với lượng vừa phải.)

3. Task 3 Our food Unit 12 lớp 7

Write a menu for yourself and your family, including details of break­fast, lunch and dinner. Make each meal healthy and balanced. Use this pic chart to help you

(Viết thực đơn cho em và gia đình, bao gồm chi tiết cho bữa ăn sáng, trưa và tối. Hãy chọn bữa ăn bổ dưỡng và cân bằng. Hãy dùng biểu đồ vòng tròn để giúp em)

Guide to answer

a. Breakfast: eggs, bread, noodles, milk, orange juice.

b. Lunch: rice, fried fish, meat, vegetables, salad, beans, bananas.

c. Dinner: rice, meat, vegetables soup, salad, apples.

Tạm dịch

a. Bữa ăn sáng: trứng, bánh mì, mì tôm, sữa, nước cam.

b. Bữa trưa: cơm, cá chiên, thịt, salad, đậu, chuối.

c. Bữa tối: cơm, thịt, súp rau, salad, táo.

4. Task 4 Our food Unit 12 lớp 7

Listen and witre the letters of what they ate and drank (Nghe và viết mẫu tự của những thức họ ăn hay uống)

Guide to answer

Lan: f), b), d), g)

Nga: a), d), g)

Ba: c), a), e), h)

Hoa: b), e), g)

Lan ate noodles, vegetables, meat and drank juice.

Ba ate fish, rice, fruit and drank water.

Nga ate vegetables and drank juice.

Hoa ate noodles, fruit and drank juice.

Tapesript

For her lunch, Lan had beef with noodles and vegetables. She had juice, too.

Ba chose fish and rice and some fruit. He drank some water.

Nga ate rice and vegetables and drank juice.

Hoa had noodles and some fruit. She had juice, too.

Tạm dịch

Lan ăn thịt bò với mì và rau vào bữa trưa. Cô ấy cũng uống nước ép nữa.

Ba ăn cá và cơm và trái cây. Anh uống nước lọc.

Nga ăn cơm, rau và uống nước ép.

Hoa ăn mì và một ít trái cây. Cô ấy cũng uống nước ép.

5. Task 5 Our food Unit 12 lớp 7

Play with words (Chơi với chữ)

Fresh greens are good,

But you should

Wash them well

Or you will be ill.

Salads, too.

Are good for you

But you ought to

Wash them well in water.

Everyone understands

That we need clean hands

Before we take a seat

And begin to eat.

Tạm dịch

Rau xanh thì tốt,

Nhưng bạn nên

Rửa sạch chúng

Nếu không bạn sẽ bị bệnh.

Salads, cũng vậy.

Tốt cho bạn

Nhưng bạn nên

Rửa sạch chúng trong nước.

Mọi người đều biết

Rằng chúng ta cần rửa sạch tay

Trước khi chúng tôi ngồi xuống

Và bắt đầu ăn.

6. Practice Task 1

Combine into one sentence using Neither, nor, either, too (Kết hợp thành một câu sử dụng Neither, nor, either, too)

1. Hoa ate bread with milk for breakfast. Hoa’s uncle ate bread with milk for breakfast.

..........................................................................................................................................

2. She didn’t watch TV last night. Her husband didn’t watch TV last night.

..........................................................................................................................................

3. They mustn’t stay up late. Their friends mustn’t stay up late.

..........................................................................................................................................

4. Milk is good for your health. Fruit juice is good for your health.

..........................................................................................................................................

5. Betty does morning exercise. Betty’s aunt does morning exercise.

...........................................................................................................................

7. Practice Task 2

Read the passage and fill in the blank with suitable word (Đọc đoạn văn và điền từ thích hợp vào chỗ trống)

what    stay    variety    must

affects      balanced    moderation    but

We know that the food we eat __________ our whole life, so we __________ remember to eat sensibly. We should have a __________ diet. __________ does a “balanced diet” means? It means you eat a __________ of foods without eating too much anything. __________ is very important. Eat the food you enjoy, __________ don’t have too much. This you help you __________ fit and healthy.

8. Conclusion

Qua bài học này các em cần ghi nhớ các từ vựng sau

  • stomachache: đau bụng
  • balanced: cân đối, cân bằng
  • diet: chế độ ăn uống, chế độ ăn kiêng
  • cereal: ngũ cốc
  • moderation: sự điều độ
Ngày:06/10/2020 Chia sẻ bởi:Chương

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM