Unit 7 lớp 7: The world of work-A student's work

Bài học Unit 7 lớp 7 "The world of work" phần A student's work hướng dẫn các em đọc và tìm hiểu việc học tập của một bạn học sinh diễn ra trong ngày như thế nào.

Unit 7 lớp 7: The world of work-A student's work

1. Task 1 A student's work Unit 7 lớp 7

Listen. Then practice with a partner (Nghe. Sau đó thực hành với bạn cùng học)

Tạm dịch

Chú: Hoa, ăn sáng đi cháu. Sáu giờ rưỡi rồi. Cháu sẽ bị trễ học đấy.

Hoa: Cháu sẽ không bị trễ đâu, chú. Cháu thường đến sớm. Lớp cháu bắt đầu lúc 7 giờ.

Chú: Thế mấy giờ thì cháu tan học?

Hoa: Lúc 11 giờ 15. Sau đó cháu làm bài ở nhà vào buổi trưa. Việc ấy mất hai giờ mỗi ngày.

Chú: Cháu học hơi căng thẳng quá đấy, Hoa. Thế chừng nào cháu có kỳ nghỉ?

Hoa: Kỳ nghỉ hè của tụi cháu bắt đầu từ tháng sáu. Nó kéo dài gần ba tháng.

Chú: Cháu sẽ làm gì trong kỳ nghỉ?

Hoa: Cháu sẽ đi thăm bố mẹ ở nông trại. Cháu luôn luôn muốn giúp bố mẹ cháu. Bố mẹ cháu làm việc vất vả lắm, nhưng gia đình cháu rất vui thích làm việc cùng nhau. 

Questions (Câu hỏi)

a) What time do Hoa’s classes start?

b) What time do they finish?

c) For how many hours a day does Hoa do her homework?

d) What will Hoa do during her vacation?

e) What about you? Do your classes start earlier or later? Do you work fewer hours than Hoa?

f) When does your school year start?

g) When does it finish?

Guide to answer

a. Her class starts at 7 o’clock.

b. They finish at a quarter past eleven.

c. Hoa does her homework two hours a day.

d. Hoa will help her parents on their farm.

e. Our classes start at 7 o’clock, too. No, we work more hours than Hoa.

f. Our school year starts in September.

g. It finishes at the end of May. 

Tạm dịch: 

a) Lớp học của Hoa bắt đầu lúc mấy giờ?

Lớp học của cô ấy bắt đầu lúc 7 giờ. 

b) Chúng kết thúc lúc mấy giờ?

Chúng kết thúc lúc 11 giờ 15 phút. 

c) Hoa làm bài tập về nhà bao nhiêu giờ mỗi ngày?

Hoa làm bài tập về nhà 2 giờ mỗi ngày. 

d) Hoa sẽ làm gì trong kỳ nghỉ?

Hoa sẽ giúp bố mẹ ở nông trại. 

e) Còn bạn thì sao? Lớp học của bạn bắt đầu sớm hơn hay trễ hơn? Bạn có làm việc ít giờ hơn Hoa không?

Lớp học của tôi cũng bắt đầu lúc 7 giờ. Không chúng tôi làm việc nhiều giờ hơn Hoa. 

f) Khi nào năm học bắt đầu?

Năm học của chúng tôi bắt đầu vào tháng 9. 

g) Nó kết thúc khi nào? 

Nó kết thúc vào tháng 5. 

2. Task 2 A student's work Unit 7 lớp 7

Read. Then answer the questions (Đọc. Sau đó trả lời câu hỏi)

Tạm dịch

Một lá thư từ nước Mỹ

Ngày 1 tháng Sáu

Hoa thân mến,

Chào bạn! Bạn có khỏe không? Tôi khỏe. Cám ơn lá thư của bạn nhé. Tôi thích nghe về cách sống của học sinh ở Việt Nam. Tôi nhận thấy điều ấy thật thú vị.

Tôi nghĩ các bạn có ít kỳ nghỉ hơn học sinh Mỹ. Có đúng thế không? Kỳ nghỉ dài nhất của chúng tôi là vào mùa hè. Các bạn cũng có kỳ nghỉ hè dài, phải không? Chúng tôi không có kỳ nghỉ Tết, nhưng chúng tôi mừng Tết Dương lịch vào ngày tháng Giêng. Các kỳ nghỉ quan trọng nhất của chúng tôi là Lễ phục sinh, lễ ngày tháng 7 (Lễ Quốc Khánh), Lễ Tạ ơn và Lễ Giáng Sinh. Chúng tôi thường cùng gia đình đón những kỳ nghỉ ấy.

Các bạn còn kỳ nghỉ nào khác nữa không? Các bạn thích làm gì trong các kỳ nghỉ? Vui lòng viết thư kể cho tôi nghe nhé.

Bạn của bạn,

Tim.

Questions

a) Which American vacation is the longest? 

b) What does Tim do during his vacation? 

c) Do Vietnamese students have more or fewer vacations than American students? 

Guide to answer

a. The summer vacation is the longest.

b. He spends time with his family.

c. Vietnamese students have fewer vacations than American students. 

Tạm dịch

a) Kì nghỉ nào ở Mỹ là dài nhất?

Kỳ nghỉ hè là dài nhất. 

b) Tim làm gì trong suốt kì nghỉ của cậu ấy?

Anh ấy dành thời gian với gia đình.

c) Học sinh Việt Nam có nhiều hay ít kì nghỉ hơn học sinh Mỹ?

Học sinh Việt Nam có ít kỳ nghỉ hơn học sinh Mỹ. 

3. Task 3 A student's work Unit 7 lớp 7

Listen. Write the name of the public holiday in each of these pictures (Nghe. Viết tên ngày nghỉ cho mỗi hình)

Guide to answer

a. Thanksgiving c. New Year’s Day

b. Independence Day d. Christmas

Tapescript

Tim enjoys all the public holidays.

At Christmas, he always gets a lot of gifts. 

Thanksgiving is an important celebration, and there is always turkey and lots of good food.

In Tim’s hometown, there is always a large fireworks display on Dependence Day.

Tim likes New Year because he can stay up until midnight and celebrate with his parents.

Tạm dịch

a. Lễ Tạ ơn

b. Ngày Quốc khánh

c. Năm Mới

d. Giáng sinh

Tim thích tất cả các ngày nghỉ lễ.

Vào dịp giáng sinh, anh ấy luôn nhận được rất nhiều quà tặng.

Lễ tạ ơn là một lễ kỷ niệm quan trọng, và luôn luôn có gà tây và rất nhiều món ăn ngon.

Ở quê nhà Tim, luôn có một màn pháo hoa lớn vào Ngày quốc khánh.

Tim thích năm mới vì anh ấy có thể ở lại đến nửa đêm và ăn mừng với bố mẹ.

4. Task 4 A student's work Unit 7 lớp 7

Read. Then answer the questions (Đọc. Sau đó trả lời câu hỏi)

Many people think that students have an easy life: we only work a few hours a day and have long vacations. They don't know we have to work hard at school and at home.

Take a look at a typical grade 7 students like Hoa. She has five periods a day, six days a week. That is about 20 hours a week - fewer hours than any worker. But that is not all Hoa is a keen student and she studies hard. She has about 12 hours of homework every week. She also has to review her work before tests. This makes her working week for about 45 hours. This is more than some workers. Students like Hoa are definitely not lazy!

Tạm dịch

Nhiều người nghĩ là học sinh có một cuộc sống thoải mái: Chúng tôi chỉ làm việc vài giờ một ngày và có nhiều kì nghỉ dài. Họ không biết chúng tôi phải làm việc cật lực ở trường và ở nhà.

Hãy nhìn vào một học sinh lớp 7 điển hình như Hoa. Cô ấy có năm tiết học một ngày, sáu ngày một tuần, khoảng 20 giờ một tuần - ít giờ hơn bất cứ học sinh nào.

Nhưng đâu phải chỉ có thế. Hoa là một học sinh ham học và cô luôn học chăm. Cô có khoảng 12 giờ làm bài tập ở nhà mỗi tuần. Cô cũng phải ôn bài trước các kỳ kiểm tra.

Điều này làm cho số giờ học của cô lên đến khoảng 45 giờ.

Vậy là nhiều giờ hơn một số học sinh. Những học sinh như Hoa chắc chắn là không lười biếng!

Questions (Câu hỏi)

a) Why do some people think that students have an easy life?

b) How many hours a week does Hoa work? Is this fewer than most workers?

c) How many hours a week do you work? Is that more or fewer hours than Hoa?

d) Does the writer think students are lazy?

Guide to answer

a. Because they work fewer hours and have long vacations.

b. She works about 45 hours a week. No, it is more than some workers.

c. I work 50 hours a week. It is more hours than Hoa’s.

d. No, he doesn't.

Tạm dịch

a) Tại sao một số người nghĩ rằng học sinh có một cuộc sống thoải mái?

Bởi vì họ làm việc ít giờ hơn và có kỳ nghỉ dài.

b) Hoa hoạt động bao nhiêu giờ một tuần? Đây có phải là ít hơn hầu hết các công nhân?

Cô ấy làm việc khoảng 45 giờ một tuần. Không, đó là nhiều hơn một số công nhân.

c) Bạn làm việc bao nhiêu giờ một tuần? Nó nhiều hay ít giờ hơn Hoa?

Tôi làm việc 50 giờ một tuần. Nó nhiều giờ hơn Hoa.

d) Nhà văn có nghĩ rằng học sinh lười biếng không?

Không.

5. Practice Task 1

Find one suitable word to complete the passage (Tìm một từ thích hợp để hoàn thành đoạn văn)

On Mother's Day sons and daughters visit their mothers and bring ................(1) flowers and little presents. The eldest son must ............... (2) his mother a good cake. If sons or daughters cannot be ..................... (3) their mother on that day, the usually ................. (4) her presents.

Mother's Day must be a day of rest .................. (5) the mother of the family, so her daughters .....................(6) the dinner on that day and lay the ..................... (7) and the sons help to ..................... (8) the plates and dishes after dinner.

In the United States and Canada, Mother's Day is the second Sunday in May. They have a ........................ (9) beautiful stamp for Mother's Day in the United Sates. It shows the portrait of the .................. (10) of James Whistler, one of the greatest American painters.

6. Practice Task 2

Read and answer the questions (Đọc và trả lời câu hỏi)

Bobbi Brown is a very busy man. He is 60 years old and he has thirteen jobs. He is a postman, a policeman, a fireman, a taxi driver, a school-bus driver, a boatman, an ambulance man, an accountant, a petrol attendant, a barman, and an undertaker. Also, he and his wife, Magaret, have a shop and a small hotel.

Bobbi lives and works on the island of Gigha in the west of Scotland. Only 120 people live on Gigha but in summer 150 tourists come by boat every day.

Every weekday Bobbi gets up at 6.00 and makes breakfast for the hotel guests. At 8.00 he drives the island's children to school. At 9.00 he collects the post from the boat and delivers it to all the house on the island. He also delivers the beer to the island's only pub. Then he helps Magaret in the shop.

He says: "Magaret likes being busy, too. We never have holidays and we don't like watching televison. In the evenings Magaret makes supper and I do the accounts. At 10.00 we have a glass of wine and then we got to bed. Perhaps our life isn't very exciting, but we like it."

1. Where does Bobbi live?

2. How old is he?

3. How many jobs does he have?

4. What is his wife's name?

5. How many people live on Gigha?

6. How do visitors come to Gigha?

7. What does Bobbi at 8 o'clock?

8. How many pubs are there on the island?

9. Do Bobbi family usually have holidays?

10. What does Bobbi's wife do in the evening?

7. Conclusion

Qua bài học này các em cần nắm các nội dung quan trọng như sau

1. Từ vựng

  • Less [les] (adj): ít hơn
  • Fewer [fju:ə] (adj): ít hơn
  • Celebrate ['selɪbreɪt] (v): kỉ niệm, làm lễ kỉ niệm
  • Find [fɑɪnd] (v): nhận thấy
  • New Year's Day ['nju:jrəz'deɪ] (n): Tết Dương Lịch
  • Easter ['i:stə] (n): lễ Phục sinh
  • Thanksgiving ['eӕƞksgɪvɪƞ] (n): lễ Tạ ơn
  • Easy ['i:zɪ] (adj): thoải mái
  • Realize ['rɪəlɑɪz] (v): ý thức, biết

2. Ngữ pháp

So sánh của Danh từ

a. So sánh tương đối

a.1 So sánh "nhiều ... hơn"

  •  Danh từ đếm được

S + V + more + N(s) + than + N

- He works more hours a day than you. (Một ngày anh ấy làm việc nhiều giờ hơn bạn.)

- Vietnamese students have more holidays than American students. (Học sinh Việt Nam có nhiều ngày nghỉ hơn học sinh Mĩ.)

  • Danh từ không đếm được

S + V + more + N + than + N

- You have more free time than I do. (Bạn có nhiều giờ rảnh hơn mình.)

- He always does more homework than I do. (Anh ấy luôn luôn làm nhiều bài tập ở nhà hơn tôi.)

a.2 So sánh "ít ... hơn"

  • Danh từ đếm được

S + V + fewer + Ns + than + N

- He has fewer brothers and sisters than you. (Anh ấy có ít anh chị hơn bạn.)

- Do they have fewer holidays than you? (Phải họ có ít ngày nghỉ hơn bạn phải không?)

  • Danh từ không đếm được

S + V + less + N + than + N

- He drinks less tea than your father. (Ông ấy uống ít trà hơn cha bạn.)

- Teachers earn less money than workers. (Giáo viên kiếm ít tiền hơn công nhân.)

b. So sánh tuyệt đối

b.1 So sánh "nhiều ... nhất"

S + V + the most + Ns

- This student does the most exercises. (Học sinh này làm nhiều bài tập nhất.)

- This room has the most furniture. (Phòng này có nhiều đồ đạc nhất.)

b.2 So sánh "ít ... nhất"

  • Danh từ đếm được

S + V + the fewest + Ns

- He makes the fewest mistakes in the test. (Anh ấy phạm ít lỗi nhất ở bài kiểm tra.)

- This class has the fewest girls. (Lớp này có ít nữ sinh nhất.)

  • Danh từ không đếm được

S + V + the least + Ns

- The pupils here have the least free time. (Học sinh ở đây có ít giờ rảnh nhất.)

- This fridge has the least food. (Tủ lạnh này có ít thức ăn nhất.)

Ngày:05/08/2020 Chia sẻ bởi:Ngoan

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM