Unit 6 lớp 12: Endangered Species - Writing

Bài học Unit 6 Tiếng Anh lớp 12 mới phần Writing cung cấp cho các em các sự thật về hai loài động vật có nguy cơ tuyệt chủng: cá voi xanh và rồng Komodo; đồng thời hướng dẫn cách viết một báo cáo. Mời các em cùng tham khảo!

Unit 6 lớp 12: Endangered Species - Writing

Endangered species report  (Báo cáo loài gặp nguy hiểm)

1. Task 1 Unit 6 lớp 12 Writing

Match the pictures with the animals' names. Then discuss the questions with a partner. 

(Nối những hình ảnh với tên của các loài động vật. Sau đó thảo luận câu hỏi với một người bạn.)

Tạm dịch

- Bạn có thể thấy những động vật này ở Việt Nam không?

- Chúng ăn gì?

- Chúng có phải là loài có nguy cơ bị tuyệt chủng không?

a. cá voi xanh

b. rồng Komodo

Guide to answer

1. b (Komodo dragon: not found in Viet Nam; eats meat; classified as vulnerable) 

(Rồng Komodo: không tìm thấy ở Việt Nam; ăn thịt; được xếp vào loại dễ bị tổn thương)

2. a (blue whale: sometimes found stranded on Viet Nam's coastal areas; eats small shellfish; classified as endangered) 

(Cá voi xanh: đôi khi được tìm thấy bị mắc kẹt ở các vùng biển của Việt Nam; ăn các loại động vật có vỏ nhỏ, được xếp vào nhóm có nguy cơ bị tuyệt chủng)

2. Task 2 Unit 6 lớp 12 Writing

Read the facts about the Komodo dragon and the blue whale. Write a, b, c, d, or e in the space provided to match the title with the correct section. 

(Đọc sự kiện về con rồng Komodo và cá voi xanh. Viết a, b, c, d, hay e vào chỗ trống được cung cấp để phù hợp với tiêu đề với các phần chính xác.)

Guide to answer

1.c     2.e     3.a      4.d      5.b

Tạm dịch

 1. Môi trường sống và địa điểm

Rồng Komodo

- tìm thấy trong tự nhiên trên các hòn đảo thuộc Indonesia (Komodo, Rinca, Gili Montang, Gili Dasami, Flores

- sống trong rừng, trên bãi biển, trên đỉnh đồi

Cá voi xanh

- sống trong vùng nước lạnh của Bắc cực và Nam Cực

- di cư đến biển nhiệt đới để sinh sản (đến bốn tháng) 

2. Đặc điểm về hình thể

Rồng Komodo

- trông giống như một con cá sấu hoặc thằn lằn

- con đực trưởng thành có thể lớn lên dài đến 3 mét

- nặng 90 kí

Cá voi xanh

- động vật có vú, nhưng trông giống như một con cá

- dài 30 mét

- nặng 150-200 tấn

3. Chế độ ăn uống

Rồng Komodo

ăn thịt (con trâu lớn, nai, lợn, rồng nhỏ hơn

Cá voi xanh

ăn sò ốc rất nhỏ

4. Số lượng đàn

Rồng Komodo

6.000 con sống trong tự nhiên ở Indonesia; đang giảm nhẹ

Cá voi xanh

ước tính có 14.000 con (10.000 con ở Nam Cực và 4.000 con ở Bắc Cực); đang tăng

5. Tình trạng bảo tồn

Rồng Komodo

- dễ bị tổn thương (Danh sách đỏ IUCN

- nguyên nhân: nhiều con đực hơn cái (con người không phải là một mối đe dọa

- được bảo vệ bởi các đạo luật chống săn bắt ở Indonesia và bởi 30 vườn thú và các công viên hoang dã khác bên ngoài Indonesia

Cá voi xanh

- nguy cấp (Danh sách đỏ IUCN

- đối mặt với những mối đe doạ từ người săn cá voi, ô nhiễm, va chạm với tàu thuyền và sự nóng lên toàn cầu

- có nhiều kế hoạch khôi phục để phục hồi số lượng đàn

3. Task 3 Unit 6 lớp 12 Writing

Choose one of the two species in 2 and write a report of 150-200 words to describe it. Follow the plan below.  (Chọn một trong hai loài trong 2 và viết một báo cáo trong 150-200 từ để mô tả nó. Thực hiện theo kế hoạch dưới đây.)

Paragraph 1: Habitat and location of the species below.

Example: Komodo dragons are found in the wild …
They live in forests, …

Paragraph 2: Physical features and diet

Example: Although they are called dragons, they look like …

Paragraph 3: Population and conservation status

Example: There are about 6,000 … According to the IUCN Red List, Komodo dragons are classified as …

Guide to answer

Komodo dragons are found in the wild on only five islands in Indonesia: Komodo, Rinca, Gili Montang, Gili Dasami and Flores, where they roam freely. They live mainly in forests, but can be seen scattered widely over the islands from beaches to hilltops. 

Though they are called dragons, they look like a big lizard. A male adult can measure three metres in length and weighs 90 kilos. Komodo dragons eat meat. They are also fierce hunters and an eat very large prey, such as large water buffaloes, deer and pigs. They will even eat smaller Komodo dragons.

There are about 6,000 Komodo dragons in Indonesia. Humans are not a great danger to them. However, their population is slightly declining because there are more males than females. According to the IUCN Red List, Komodo dragons are not endangered, but are considered vulnerable. About 30 zoos outside Indonesia Tave been trying to protect the Komodo. There are also plans to hald more wildlife parks around the world, which will help to rcrease the population of this fascinating species.

Tạm dịch: 

Rồng Komodo được tìm thấy trong tự nhiên chỉ trên năm hòn đảo ở Indonesia: Komodo, Rinca, Gili Montang, Gili Dasami và Flores, nơi chúng lang thang tự do. Chúng sống chủ yếu trong rừng, nhưng có thể được nhìn thấy rải rác khắp các hòn đảo từ bãi biển đến đồi.

Mặc dù chúng được gọi là rồng, nhưng chúng trông giống như một con thằn lằn lớn. Một con trưởng thành có thể có chiều dài ba mét và nặng 90 kg. Rồng Komodo ăn thịt. Chúng cũng là thợ săn khốc liệt và ăn mồi rất lớn, chẳng hạn như trâu nước lớn, hươu và lợn. Thậm chí chúng còn ăn những con rồng nhỏ Komodo.

Có khoảng 6.000 con rồng Komodo ở Indonesia. Con người không phải là mối nguy hiểm lớn đối với chúng. Tuy nhiên, số lượng của chúng đang giảm nhẹ vì có nhiều con đực hơn con cái. Theo Danh mục sách Đỏ của IUCN, con rồng Komodo không bị nguy hiểm, nhưng được xem là dễ bị tổn thương. Khoảng 30 vườn thú ngoài nước Indonesia Tave đã cố gắng để bảo vệ Komodo. Ngoài ra còn có kế hoạch để săn bắn thêm các vườn thú hoang dã trên khắp thế giới, điều này sẽ giúp làm giảm dân số của các loài thú này. 

4. Practice Task 1

Choose the letter A, B, C or D to complete the sentences with given words

Question 1: Many people think the money spent on protecting__________species should be used for improving the lives of the local people.

A. danger        B. endangered        C. endanger        D. in danger of

Question 2: Animals classified as CR on the conservation status scale are in danger of__________

A survive        B. produce               C. extinction        D. rare

5. Practice Task 2

Rearrange the sentences to make meaningful sentences

Question 1: Many/ have been/ organizations/ set up/ funds/ and/ have been/ raised.

A. Many organizations have been set up and funds have been raised.

B. Many funds have been set up and organizations have been raised.

C. Many have been raised funds and have been set up organizations.

D. Many funds, organizations have been set up and have been raised.

Question 2: What exactly/ the/ is/ air pollution/ of/ influence/ on human beings?

A. What exactly the air pollution is influence of on human beings?

B. What exactly the influence of air pollution is on human beings?

C. What exactly is the influence of air pollution on human beings?

D. What exactly is the air pollution of influence on human beings?

6. Conclusion

Kết thúc bài học Unit 6 Tiếng Anh Lớp 12 mới – Writing, các em cần làm bài tập đầy đủ, luyện tập kĩ năng viết và nắm được cách viết một báo cáo để miêu tả những loài có nguy cơ tuyệt chủng, trong đó đặc biệt quan tâm đến cá voi xanh hoặc rồng Komodo.

Ngày:14/08/2020 Chia sẻ bởi:Tuyết

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM