Hoá học 10 Bài 24: Sơ lược về hợp chất có oxi của clo

Nội dung bài giảng Sơ lược về hợp chất có oxi của clo tìm hiểu nước Javen và Clorua vôi có thành phần, tính chất, cấu tạo như thế nào? Chúng được dùng làm gì và được điều chế bằng cách nào?

Hoá học 10 Bài 24: Sơ lược về hợp chất có oxi của clo

1. Tóm tắt lý thuyết

1.1. Thành phần, tính chất và ứng dụng của nước Javel và clorua vôi

So sánh nước Javel và clorua vôi

a. Nước Javel

- Nước Javel là dung dịch hỗn hợp muối NaCl và NaClO.

- Muối NaClO có tính oxi hóa rất mạnh, do vậy nước Javel có tính tẩy màu, sát trùng, tẩy trắng vải, sợi, giấy và dùng sát trùng chuồng trại chăn nuôi, nhà vệ sinh.

- NaClO là muối của axit rất yếu, yếu hơn axit cacbonic nên dễ tác dụng với CO2 của không khí tạo thành axit HClO có tính oxi hóa mạnh.

⇒ nước Javel không để được lâu trong không khí.

b. Clorua vôi CaOCl2

- Clorua vôi là chất bột màu trắng, xốp, mùi xốc, có tính oxi hóa mạnh.

- Tác dụng với axit clohidric cho Cl2­ 

CaOCl2 + 2HCl →  CaCl2 +  Cl2  + H2O

- Trong không khí ẩm, clorua vôi tác dụng với CO2 tạo ra axit hipoclorơ

1.2. Điều chế nước Javel và clorua vôi

a. Điều chế nước Javel

- Trong phòng thí nghiệm:

Cho khí clo tác dụng với NaOH loãng ở nhiệt độ thường:

Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O

Hình 1: Sơ đồ điều chế nước Javel trong phòng thí nghiệm

- Trong công nghiệp:

Điện phân dung dịch NaCl nồng độ 15 – 20% trong thùng điện phân không có màng ngăn.

2NaCl + 2H2O → 2NaOH + H2 + Cl2

Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O

Hình 2: Điều chế nước Javel trong công nghiệp

b. Điều chế clorua vôi

Cho clo tác dụng với vôi tôi (sữa vôi) ở 30oC thu được clorua vôi:

Cl2 + Ca(OH)2 → CaOCl2 + H2O   (to = 30OC)

Hình 3: Clorua vôi

2. Bài tập minh họa

2.1. Dạng 1: Phương trình chuyển hóa

Bài 1: Viết phương trình phản ứng biểu diễn sơ đồ chuyển hóa sau:

Sơ đồ phản ứng

Hướng dẫn giải

(1) 2KMnO4 + 16HCl → 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O

(2) Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O

(3) MnO2 + 4HCl → MnCl2 + Cl2 + 2H2O

(4) Cl2 + Ca(OH)2 → CaOCl2 + H2O   ĐK: Ở 30oC

(5) CaOCl2 + 2HCl → CaCl2 + Cl2 + H2O

Hoặc CaOCl2 →CaCl2 + 1/2O2  ĐK: toc

Bài 2: Viết các phương trình phản ứng điều chế nước Javel từ các chất có trong phòng thí nghiệm: NaCl, MnO2, H2SO4 đặc, NaOH

Hướng dẫn giải

Điều chế axit HCl từ NaCl, H2SO4 đặc, H2O

NaCl (r) + H2SO4 (đặc) →   NaHSO+ HCl    ĐK: tOC

Từ HCl và MnO2 điều chế khí Cl2

MnO2 + 4HCl (đặc)  →   MnCl2 + Cl2 + 2H2O  ĐK: tOC

Từ Cl2 và dung dịch NaOH loãng nguội điều chế nước Javel

Cl2+ 2NaOH  →  NaCl + NaClO + H2O

2.2. Dạng 2: Bài toán nhận biết

Bài 1: Chỉ dùng một thuốc thử, hãy nhận biết các dung dịch mất nhãn sau: HCl, HClO, NaCl, NaClO

Hướng dẫn giải

Sử dụng quỳ tím:

HCl  → Qùy tím hóa đỏ

HClO  → Qùy tím không đổi màu

NaCl  → Qùy tím mất màu

NaClO  → Qùy tím hóa đỏ rồi mất màu

Bài 2: Hòa tan khí Cl2 vào dung dịch NaOH loãng, dư ở nhiệt độ phòng thu được dung dịch chứa các chất

A. NaCl, NaClO3, Cl2

B. NaCl, NaClO, NaOH

C. NaCl, NaClO3, NaOH

D. NaCl, NaClO3

Hướng dẫn giải

Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O

Dung dịch còn chứa NaOH dư.

Đáp án B

3. Luyện tập

3.1. Bài tập tự luận

Câu 1: Dung dịch nước clo có màu gì?

Câu 2: Dung dịch hỗn hợp hai muối Natri clorua và Natrihipoclorit được gọi là gì?

Câu 3: Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít khí Cl2 (đktc) vào 200 ml dung dịch NaOH (ở nhiệt độ thường). Sau phản ứng, nồng độ NaOH còn lại là 0,5M (giả thiết thể tích dung dịch không thay đổi). Nồng độ mol ban đầu của dung dịch NaOH là?

Câu 4: Hiện tượng quan sát được khi thêm dần nước clo vào dung dịch KI có chứa sẵn một ít hồ tinh bột là gì?

Câu 5: Cho 56 lít khí clo (ở đktc) đi qua một lượng dư sữa vôi, ở 30 độ C. Khối lượng clorua vôi tạo thành là?

3.2. Bài tập trắc nghiệm

Câu 1: Thành phần các chất có trong nước clo là

A. HCl, HClO    

B. HCl, HClO, Cl2, H2O

C. HCl, Cl2    

D. Cl2

Câu 2: Trong phòng thí nghiệm nước Gia-ven được điều chế bằng cách nào sau đây?

A. Cho khí clo tác dụng với nước.

B. Cho khí clo tác dụng với dung dịch Ca(OH)2.

C. Cho khí clo sục vào dung dịch NaOH loãng.

D. Cho khí clo vào dung dịch KOH loãng rồi đun nóng 100oC.

Câu 3: Trong công nghiệp nước Gia-ven được sản xuất bằng cách nào sau đây?

A. Sục khí clo vào nước.

B. Sục khí clo vào nước vôi trong.

C. Điện phân dung dịch NaCl, không có màng ngăn.

D. Điện phân nóng chảy NaCl.

Câu 4: Người ta sử dụng clo để sát trùng nước máy. Nhận xét đúng là

A. Clo độc nên có tính diệt khuẩn.

B. Clo có tính oxi hóa mạnh nên có khả năng diệt khuẩn.

C. Clo tác dụng với nước tạo thành HClO là chất oxi hóa mạnh nên có khả năng diệt khuẩn.

D. Clo tác dụng với nước tạo ra HCl là axit mạnh nên có khả năng diệt khuẩn.

Câu 5: Cho mẩu quỳ tím vào cốc chứa 100 ml nước. Sau đó dẫn từ từ khí Cl2 vào trong cốc. Hiện tượng thu được là

A. Mẩu quỳ tím mất màu.

B. Mẩu quỳ tím không đổi màu.

C. Mẩu quỳ tím chuyển sang màu xanh.

D. Mẩu quỳ tím chuyển sang màu đỏ, sau đó mất màu.

3.3. Trắc nghiệm Online

Các em hãy luyện tập bài trắc nghiệm Sơ lược về hợp chất có oxi của clo Hóa học 10 sau để nắm rõ thêm kiến thức bài học.

Trắc Nghiệm

4. Kết luận

Sau bài học các em nắm đươc:

  • Tính chất, ứng dụng và thành phần của nước Javel và Clorua vôi
  • So sánh tính chất hóa học cơ bản của chúng
  • Nắm được một số phương pháp điều chế nước Javel và Clorua vôi
Ngày:23/07/2020 Chia sẻ bởi:Denni

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM