Giải bài tập SBT Địa lí 9 Bài 27: Thực hành: Kinh tế biển Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ

Giải bài tập SBT Địa lí 9 Bài 27: Thực hành: Kinh tế biển Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ được eLib sưu tầm và tổng hợp dưới đây. Hi vọng rằng đây sẽ là tài liệu hữu ích trong học tập của các em học sinh.

Giải bài tập SBT Địa lí 9 Bài 27: Thực hành: Kinh tế biển Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ

1. Giải bài 1 trang 65 SBT Địa lí 9

Cho hình 27:

Lược đồ kinh tế biển

Em hãy xác định trên lược đồ:

a) Các cảng biển: Cửa Lò, Đà Nẵng, Dung Quất, Quy Nhơn, Nha Trang.

b) Các bãi cá, bãi tôm.

c) Các cơ sở sản xuất muối: Sa Huỳnh, Cà Ná.

d) Những bãi biển có giá trị du lịch nổi tiếng: Sầm Sơn, Cửa Lò, Thuận An, Lăng Cô, Mỹ Khê, Quy Nhơn, Nha Trang.

đ) Các di sản văn hóa, di sản thiên nhiên thế giới, các vườn quốc gia: Cố đô Huế, phố cổ Hội An, di tích Mỹ Sơn, Vườn quốc gia Phong Nha- Kẻ Bàng, Vườn quốc gia Bạch Mã.

Phương pháp giải

Dựa vào bảng chú giải trong lược đồ để xác định:

- Các cảng biển: Cửa Lò (Nghệ An), Đà Nẵng (Đà Nẵng),...

- Các bãi cá, bãi tôm

- Cơ sở sản xuất muối: Sa Huỳnh (Quảng Ngãi), Cà Ná (Ninh Thuận),...

- Bãi biển du lịch: Sầm Sơn, (Thanh Hóa) Cửa Lò (nghệ An),...

- Di sản văn hóa: Cố đô Huế (Thừa Thiên Huế), phố cổ Hội An (Quảng Nam),...

Gợi ý trả lời

a) Các cảng biển: Cửa Lò (Nghệ An), Đà Nẵng (Đà Nẵng), Dung Quất (Quảng Nam), Quy Nhơn (Bình Định), Nha Trang (Khánh Hòa).

b) Các bãi cá, bãi tôm: dọc theo đường bờ biển.

c) Các cơ sở sản xuất muối: Sa Huỳnh (Quảng Ngãi), Cà Ná (Ninh Thuận).

d) Những bãi biển có giá trị du lịch nổi tiếng: Sầm Sơn, (Thanh Hóa) Cửa Lò (nghệ An), Thuận An (Thừa Thiên Huế), Lăng Cô (Thừa Thiên Huế), Mỹ Khê (Đà Nẵng, Quy Nhơn (Bình Định), Nha Trang (Khánh Hòa).

đ) Các di sản văn hóa, di sản thiên nhiên thế giới, các vườn quốc gia: Cố đô Huế (Thừa Thiên Huế), phố cổ Hội An (Quảng Nam), di tích Mỹ Sơn (Quảng Nam), Vườn quốc gia Phong Nha- Kẻ Bàng (Quảng Bình), Vườn quốc gia Bạch Mã (Thừa Thiên Huế).

2. Giải bài 2 trang 66 SBT Địa lí 9

Dựa vào bảng 27:

Bảng 27. SẢN LƯỢNG THUỶ SẢN Ở BẮC TRUNG BỘ VÀ DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ, NĂM 2010

(Đơn vị: nghìn tấn)

a) Vẽ biểu đồ biểu diễn sản lượng thuỷ sản nuôi trồng và sản lượng thuỷ sản khai thác của vùng Bắc Trung Bộ và vùng Duyên hải Nam Trung Bộ, năm 2010.

b) Em hãy nêu nhận xét theo yêu cầu cụ thể dưới đây:

- Về sản lượng thuỷ sản nuôi trồng: Bắc Trung Bộ lớn gấp..................lần Duyên hải Nam Trung Bộ.

- Nhưng sản lượng thuỷ sản khai thác: Bắc Trung Bộ chỉ bằng.................% Duyên hải Nam Trung Bộ.

Phương pháp giải

a) Dựa vào số liệu đã cho để vẽ biểu đồ cột thể hiện sản lượng thuỷ sản nuôi trồng và sản lượng thuỷ sản khai thác của 2 vùng

b) Dựa vào số liệu đã vẽ và những gợi ý để điền vào chỗ trống:

-  Về sản lượng nuôi trồng: (Sản lượng Bắc Trung Bộ)/(Sản lượng Duyên hải Nam Trung Bộ)

- Về sản lượng khai thác: (Sản lượng Bắc Trung Bộ)/(Sản lượng Duyên hải Nam Trung Bộ).100%

Gợi ý trả lời

a) Vẽ biểu đồ

Biểu đồ sản lượng thuỷ sản nuôi trồng và sản lượng thuỷ sản khai thác của vùng Bắc Trung Bộ và vùng Duyên hải Nam Trung Bộ, năm 2010

b) Nhận xét:

-  Về sản lượng thuỷ sản nuôi trồng: Bắc Trung Bộ lớn gấp 1,2 lần Duyên hải Nam Trung Bộ.

-  Nhưng sản lượng thuỷ sản khai thác: Bắc Trung Bộ chỉ bằng 36,8% Duyên hải Nam Trung Bộ.

3. Giải bài 3 trang 66 SBT Địa lí 9

Ghi chữ Đ vào ô □ trước ý trả lời đúng.

Có sự chênh lệch về sản lượng thuỷ sản nuôi trồng và khai thác giữa vùng Bắc Trung Bộ và vùng Duyên hải Nam Trung Bộ như trên vì:

□ 1. Bắc Trung Bộ có nhiều vùng nước mặn, nước lợ, nhiều đầm phá ven biên thuận lợi cho việc nuôi trồng thuỷ sản; diện tích mặt nước nuôi trồng thu\ sản lớn gấp 1,5 lần vùng Duyên hải Nam Trung Bộ.

□ 2. Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ có nhiều ngư trường lớn với nhiều loài cá. loài tôm với trữ lượng lớn.

□ 3. Dân cư vùng Duyên hải Nam Trung Bộ có truyền thống đi biển, đánh bắt hải sản.

□ 4. Vùng biển Duyên hải Nam Trung Bộ có nhiều thiên tai.

□ 5. Dân cư Bắc Trung Bộ có nhiều kinh nghiệm trong việc nuôi trồng thuỷ sản.

□ 6. Duyên hải Nam Trung Bộ có ngành công nghiệp chế biến thuỷ sản phát triển mạnh.

Phương pháp giải

Cần nắm được nguyên nhân dẫn đến sự chênh lệch về sản lượng thuỷ sản nuôi trồng và khai thác giữa vùng Bắc Trung Bộ và vùng Duyên hải Nam Trung Bộ:

- Nhiều vùng nước mặn, nước lợ, nhiều đầm phá 

- Ngư trường lớn 

- Truyền thống đi biển, đánh bắt hải sản.

- Kinh nghiệm trong việc nuôi trồng thuỷ sản.

Gợi ý trả lời

Các ý trả lời đúng: 1, 2, 3, 5

Ngày:01/10/2020 Chia sẻ bởi:Tuyết Trịnh

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM