Giải bài tập SGK Địa lí 8 Bài 26: Đặc điểm tài nguyên khoáng sản Việt Nam

Dựa theo nội dung SGK Địa lí 8 eLib xin giới thiệu đến các em học sinh nội dung giải bài tập Đặc điểm tài nguyên khoáng sản Việt Nam. Bài này sẽ giúp các em nắm vững được lý thuyết cũng như cách giải các bài tập đầy đủ, chi tiết và rõ ràng. Hy vọng đây sẽ là tài liệu tham khảo hữu ích với các em học sinh.

Giải bài tập SGK Địa lí 8 Bài 26: Đặc điểm tài nguyên khoáng sản Việt Nam

1. Giải bài 1 trang 98 SGK Địa lí 8

Chứng minh rằng nước ta có nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú, đa dạng.

Phương pháp giải

Cần dựa vào lý thuyết về nguồn tài nguyên khoáng sản của nước ta để đưa ra những dẫn chứng chứng minh nước ta có nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú, đa dạng.

Gợi ý trả lời

Tài nguyên khoáng sản nước ta phong phú, đa dạng:

- Hiện nay đã khảo sát, thăm dò được khoảng 5000 điểm quặng và tụ khoáng của gần 60 loại khoáng sản khác nhau, trong đó có nhiều loại đã và đang được khai thác.

- Một số mỏ khoáng sản có trữ lượng lớn là than, dầu khí, apatit, đá vôi, sắt, crôm, đồng, thiếc, bôxit (quặng nhôm).

+ Than: tập trung nhiều nhất ở Quảng Ninh (than antraxit) với trữ lượng hơn 10 tỉ tấn, chất lượng than vào loại tốt nhất khu vực Đông Nam Á. Ngoài ra than còn có ở Cà Mau, Quảng Nam.

+ Dầu khí: ở thềm lục địa phía Nam với 8 bể trầm tích, có giá trị lớn.

+ Apatit: Lào Cai.

+ Sắt: Thái Nguyên, Hà Giang, Lào Cai, Hà Tĩnh (Thạch Khê).

+ Crôm: Thanh Hóa.

+ Đồng: Sơn La, Lào Cai.

+ Thiếc: Nghệ An, Tuyên Quang, Cao Bằng.

+ Bô xit: các tỉnh Tây Nguyên (Đăc Lăk, Lâm Đồng, Kon Tum, Đắc Nông..) với trữ lượng khoảng 3 tỉ tấn.

2. Giải bài 2 trang 98 SGK Địa lí 8

Nêu một số nguyên nhân làm cạn kiệt nhanh chóng một số tài nguyên khoáng sản nước ta.

Phương pháp giải

Cần dựa vào chế độ, chính sách của thực dân Pháp, nhu cầu sử dụng, vấn đề khai thác và sự quản lí để dẫn chứng nguyên nhân làm cạn kiệt nhanh chóng một số tài nguyên khoáng sản nước ta.

Gợi ý trả lời

Sự cạn kiệt nhanh chóng nguồn tài nguyên khoáng sản nước ta là do một số nguyên nhân chủ yếu sau:

  • Do chế độ bóc lột và chính sách vơ vét tàn bạo của thực dân Pháp trong hơn 80 năm.
  • Do nhu cầu sử dụng ngày càng cao của con người.
  • Khai thác thủ công, kĩ thuật khai thác lạc hậu.
  • Sự quản lí còn lỏng lẻo. Khai thác bừa bãi.
  • Phần lớn còn khai thác lộ thiên, lãng phí nhiều.

3. Giải bài 3 trang 98 SGK Địa lí 8

Điền vào bản đồ trống các mỏ khoáng sản sau đây: than, dầu mỏ, bôxit, sắt, crôm, thiếc, apatit, đá quý?

Phương pháp giải

Cần dựa vào hình 26.1 lược đồ khoáng sản Việt Nam để điền vào bản đồ trống các mỏ khoáng sản.

Gợi ý trả lời

Lược đồ khoáng sản Việt Nam

Ngày:21/08/2020 Chia sẻ bởi:Nhi

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM