Unit 10 lớp 7: Sources of Energy - Project

Để kết thúc Unit 10, phần Project đưa ra các khẩu hiệu tiết kiệm năng lượng và yêu cầu các em đưa ra các khẩu hiệu đơn giản tương tự. Với bài học này, các em sẽ được thỏa sức suy nghĩ về các cách tiết kiệm năng lượng và tạo thành các khẩu hiệu dễ nhớ. Để biết chi tiết, hãy cùng đến với bài học bên dưới!

Unit 10 lớp 7: Sources of Energy - Project

Writing simple slogans (Viết khẩu hiệu đơn giản)

1. Task 1 Unit 10 lớp 7 Project

Look at the slogans. How are they used? Why are they important? (Nhìn vào những khẩu hiệu. Những khẩu hiệu này được sử dụng như thế nào? Tại sao những khẩu hiệu này quan trọng?)

Tạm dịch:

- Đi ra ngoài? Tắt điện!

- Tiết kiệm năng lượng hôm nay cho một ngày mai an toàn hơn!

Guide to answer

The slogans is used to remind people save energy.

(Những khẩu hiệu này được sử dụng để nhắc nhở mọi người tiết kiệm năng lượng.) 

2. Task 2 Unit 10 lớp 7 Project

Write simple slogans in groups about how to save energy. They may be accompanied by pictures. (Làm việc theo nhóm, viết những khẩu hiệu đơn giản về cách bảo vệ môi trường. Những khẩu hiệu đó có thể được kết hợp với tranh) 

Tạm dịch:

- Tắt ti vi khi bạn không xem.

- Tắm vòi sen thay vì tắm bồn.

- Đừng để cửa tủ lạnh mở.

Guide to answer

- Reduce garbage! For a better world. (Hãy giảm thiểu rác thải! Vì một thế giới tươi đẹp hơn.)

- Don’t waste clean water! (Đừng lãng phí nước sạch!)

- Let’s clean the ocean! (Hãy cùng nhau dọn sạch đại dương!)

3. Practice

Choose the best answer to complete these following sentences.

1. Brian asked Judy________ dinner and a movie.

A. out                 B. on                  C. for                    D. of

2. My wife backed me _______ over my decision to quit my job.

A. down              B. up                  C. of                    D. for

3. The racing car _______ after it crashed into the fence.

A. blew out         B. blew over       C. blew up           D. blew down

4. Our car ________ at the side of the highway in the snowstorm.

A. broke into      B. broke away     C. broke in          D. broke down

5. Mike _________ Alaska, so he's used to cold weather.

A. comes over    B. comes in         C. comes across   D. comes from

6. Jane had a difficult childhood. She _______ a broken home.

A. came from      B. came over       C. came in          D. came up with

7. The woman _______ when the police told her that her son had died.

A. broke down     B. broke away     C. broke in          D. broke into

8. Our teacher broke the final project _______ into three separate parts.

A. in                     B. into                  C. away              D. down

9. Somebody _______ last night and stole our stereo.

A. broke off          B. broke in           C. broke out       D. broke up

10. The firemen had to break _______ the room to rescue the children.

A. off                     B. up                    C. out                 D. into

4. Conclusion

Kết thúc bài học, các em cần nhìn vào các khẩu hiệu trong bài và luyện viết các khẩu hiệu tương tự để nói về cách tiết kiệm năng lượng.

Ngày:02/10/2020 Chia sẻ bởi:Hoang Oanh Nguyen

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM