Unit 9 lớp 7: Festivals Around The World - A Closer Look 1

Phần A Closer Look 1 - Unit 9 cung cấp cho các em các từ vựng liên quan đến chủ đề "Các lễ hội trên thế giới" và hướng dẫn các em nhấn âm trong các từ có hai âm tiết. Với các bài tập cụ thể, các em sẽ nắm được các từ vựng cũng như quy tắc trọng âm mới. Mời các em theo dõi bài học để hiểu rõ hơn!

Unit 9 lớp 7: Festivals Around The World - A Closer Look 1

1. Vocabulary

1.1. Task 1 Unit 9 lớp 7

a. Can you complete the table below with appropriate verbs, nouns and adjectives? Listen and check your answers. (Em có thể hoàn thành bảng bên dưới với những động từ, danh từ và tính từ thích hợp không? Nghe và kiểm tra câu trả lời của em.)

Click to listen

Guide to answer

1. celebration (sự kỉ niệm)

2. festive (thuộc ngày lễ)

3. parade (diễu hành)

4. culture (văn hóa)

5. performance (sự trình diễn)

b. Now complete the following sentences with the words from the table in a. You do not need to use all the words. The first letter of each word has been given. (Bây giờ hoàn thành các câu sau với những từ trong bảng ở câu. Em không cần sử dụng tất cả các từ. Chữ cái đầu tiên của từ đã được cho)

Guide to answer

1. festival                      

2. celebrate                      

3. celebrations

4. culture                      

5. parade                          

6. performers

Tạm dịch:

1. Carnival (Carnaval ở Bồ Đào Nha) là một lễ hội phổ biến ở nhiều quốc gia Nam Mỹ.

2. Nó thường diễn ra vào tháng hai và người dân Nam Mỹ tổ chức ăn mừng theo những cách khác nhau.

3. Rio Carnival là lễ tổ chức lớn nhất và nổi tiếng nhất, sống động nhất.

4. Lễ hội này mang đến cho con người một cơ hội lớn để học hỏi về văn hóa thật sự của Brazil.

5. Người ta mặc quần áo truyền thống và diễu hành qua các con đường, chơi nhạc samba và nhảy múa.

6. Điểm nhấn của Rio Carnival là cuộc diễu hành Samba với hàng ngàn người trình diễn đến từ những trường học samba khác nhau.

1.2. Task 2 Unit 9 lớp 7

In group, choose a festival. Take turns to say the name of the festival, then add an action. (Làm theo nhóm, chọn một lễ hội. Lần lượt nói tên lễ hội đó và thêm vào một hành động.)

Example

A: I am going to Rio Carnival to watch performers dance.

B: I am going to Rio Carnival to watch performers dance, and musicians play samba music.

C: I am going to Rio Carnival to watch performers dance, and musicians play samba music, and ....

Tạm dịch:

A: Tôi sẽ đi đến Rio Carnival để xem những người trình diễn nhảy múa.

B: Tôi sẽ đi đến Rio Carnival để xem những người trình diễn nhảy múa, và những nhạc công chơi nhạc samba.

C: Tôi sẽ đi đến Rio Carnival để xem những người trình diễn nhảy múa, những nhạc công chơi nhạc samba và...

2. Pronunciation

Stress in two-syllable words (Trọng âm trong các từ có hai âm tiết)

2.1. Task 3 Unit 9 lớp 7

Listen and repeat the words. Then listen again and put them in the correct column according to their stress pattern. (Nghe và lặp lại các từ. Sau đó nghe lần nữa và đặt chúng vào cột chính xác theo trọng âm)

Click to listen

Guide to answer

2.2. Task 4 Unit 9 lớp 7

Circle the word with a different stress pattern from the others. Then listen and check.(Khoanh tròn từ với một trọng âm khác những từ còn lại. Sau đó nghe và kiểm tra)

Click to listen

Guide to answer

1. D. balloon: trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai

2. C. complete: trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai

3. A. prepare: trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai

4. D. alone: trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai

5. A. tidy: trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất

2.3. Task 5 Unit 9 lớp 7

Read the following sentences and mark (') the stressed syllable in the underlined words. Then listen, check and repeat. (Đọc những câu sau và đánh dấu nhấn vào những âm được nhấn trong những từ gạch dưới. Sau đó nghe, kiểm tra và lặp lại)

Click to listen

Guide to answer

1. pro'ject           

2. 'dancers; at'tend              

3. 'answer; 'music

Tạm dịch:

1. Chúng tôi sẽ thảo luận dự án lễ hội của chúng tôi.

2. Nhiều vũ công đến Rio de Janeiro để tham dự Rio Carnival.

3. Tôi nghĩ sẽ không có ai trả lời điện thoại bởi vì họ đã đi xem lễ hội âm nhạc.

3. Practice Task 1

Find one odd word A, B, C or D.

Question 1: A. Tet holiday       B. Easter            C. Thanksgiving       D. Monday

Question 2: A. tired                 B. joyful              C. delightful              D. happy

Question 3: A. sausage          B. turkey             C. beef steak            D. Birthday cake

Question 4: A. candle             B. lighting            C. lantern                 D. moon

Question 5: A. sibling              B. cousin            C. friend                   D. relative

4. Practice Task 2

Find the word which has a different stress pattern from the other.

Question 1: A. harvest          B. famous          C. design             D. festival

Question 2: A. holiday           B. tradition         C. vacation          D. activity

Question 3: A. outdoor          B. colorful          C. celebration      D. movement

Question 4: A. Monday          B. flower            C. occasion         D. joyful

Question 5: A. tourist             B. event            C. special             D. national

5. Conclusion

Kết thúc bài học các em cần luyện tập cách nhấn âm trong các từ có hai âm tiết, làm các bài tập và ghi nhớ các từ vựng trong bài:

  • celebrate (v): làm lễ kỉ niệm
  • parade (v): diễu hành
  • perform (v): trình diễn
  • performer: người trình diễn
  • performance (n): màn trình diễn
  • celebrations (n): lễ kỉ niệm
  • culture (n): văn hóa 
Ngày:01/10/2020 Chia sẻ bởi:Denni

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM