Review 4 lớp 7 - Skills

Phần Skills - Review 4 được biên soạn với bố cục rõ ràng theo 4 kĩ năng: Reading, Speaking, Listening và Writing. Thông qua các bài tập khác nhau, các em sẽ được rèn luyện các kĩ năng này cũng như hiểu biết thêm về chủ đề của các Unit 10, 11, 12. Mời các em cùng theo dõi bài học để biết chi tiết.

Review 4 lớp 7 - Skills

1. Reading

1.1. Task 1 Review 4 lớp 7

Which of the causes of hunger below do you think is the most serious in your country? Tick (v) it. (Em nghĩ đâu là nguyên nhân gây ra nạn đói nghiêm trọng nhất ở quốc gia em trong số các nguyên nhân dưới đây? Đánh dấu chọn nó)

Tạm dịch:

1. Dân số quá đông

2. Chiến tranh

3. Thảm họa liên quan đến thời tiết 

1.2. Task 2 Review 4 lớp 7

Read the text and choose the best answer for each question (Đọc bài văn và chọn câu trả lời tốt nhất cho mỗi câu hỏi) 

Guide to answer

1. A      2. B     3. B

Tạm dịch:

Nạn đói trở thành một vấn đề nghiêm trọng ở nhiều nơi trên thế giới. Nguyên nhân đầu tiên của nạn đói là sự tăng trưởng dân số nhanh. Trái đất không còn có thể cung cấp đủ thức ăn cho hơn 7 tỉ người. Không có đủ đất cho việc trồng thức ăn.

Thay đổi về khí hậu cũng mang đến trái đất những thảm họa liên quan đến thời tiết như bão và hạn hán... Những thảm họa này phá hủy mùa màng nặng nề.

Chiến tranh vẫn diễn ra. Người ta chiến đấu hoặc chạy trốn khỏi nhà. Không ai làm việc trên đồng ruộng hay trong nhà máy để sản xuất ra thực phẩm.

Công nghệ đang nỗ lực để giúp giải quyết phần vấn đề này. Trong tương lai, chúng ta sẽ có hệ thống cảnh báo để giảm thiểu mất mát từ thảm họa thiên nhiên. Nười ta cũng sẽ sử dụng những phương tiện giao thông với chi phí thấp để đem thức ăn đến các khu vực cần giúp đỡ.

1. Hạn hán là một ví dụ của những thảm họa liên quan đến thời tiết.

2. Một kết quả của chiến tranh là người ta không thể sản xuất ra thực phẩm.

3. Nạn đói có thể được giải quyết với sự giúp đỡ của công nghệ. 

2. Speaking

Game (Trò chơi)

A. Choose one of the words in the list below, keep it to yourself. (Chọn một trong những từ trong danh sách bên dưới, giữ cho riêng em.)

B. Ask questions to find out which word A has chosen. Your questions should not contain any of the words in the list. (Hỏi câu hỏi để tìm ra từ A nào đã chọn, những câu hỏi không nên chứa bất kỳ từ nào trong danh sách.)

  • coal (than)               
  • hunger (nạn đói)                   
  • sunlight (ánh nắng mặt trời)               
  • ride (đạp xe)
  • teleporter (vận chuyển tức thời)       
  • energy (năng lượng)                   
  • transport (vận chuyển)             
  • pollute (gây ô nhiễm)

Example

A. (has chosen the word ‘coal’)

B. Is it a noun? 

A. Yes, it is. 

B. Does it have colour? 

A. Yes, it does.

B. What colours is it? 

A. It’s black. 

B. It’s “coal”. 

Tạm dịch:

A. (chọn từ ‘coal’) 

B.  Nó là một danh từ?

A. Đúng vậy.

B. Nó có màu sắc không?

A. Có.

B. Nó có màu gì?

A. Màu đen.

B. Nó là “than đá”.

3. Listening

3.1. Task 4 Review 4 lớp 7

Which option (A, B, or C) do you think is closest in meaning to the word 'footprint'? (Từ nào (A, B hoặc C) mà em nghĩ là gần nghĩa nhất với từ “footprint”?)

A. The effects (Những ảnh hưởng)

B. The environment (Môi trường)

C. Our actions (Hành động của chúng ta)

Guide to answer

A. The effects 

3.2. Task 5 Review 4 lớp 7

Listen to the conversation and answer the questions. (Nghe bài đàm thoại và trả lời câu hỏi.)

Click to listen

1. What word is Phong searching for? (Phong đang tìm gì?)

2. Does this word have only one meaning? (Từ này có một nghĩa phải không?)

3. Does Phong explain the meaning of this word to Nam?

(Phong có giải thích nghĩa của từ này cho Nam không?)

4. What happens if we take care of the trees around us?

(Điều gì xảy ra nếu chúng ta chăm sóc những cây quanh chúng ta?)

Guide to answer

1. He is searching for the meaning of “footprint”. (Cậu ấy đang tìm nghĩa của từ “footprint”.)

2. No it doesn’t. (Không.)

3. Yes, he does. (Có, cậu ấy có giải thích.)

4. There will be a lot of greenery around you. (Sẽ có nhiều năng lượng xanh quanh bạn.)

Audio script:

Nam: What are you doing, Phong?

Phong: Searching for the meaning of ‘footprint’.

Nam: It’s the print our feet leave on the ground.

Phong: That’s the usual meaning. But this is about the effects we leave behind after our actions.

Nam: Can you give an example?

Phong: Certainly. If you take care of the trees around you, if you plant a new tree every year...

Nam: So?

Phong: There will be a lot of greenery around you.

Nam: And this is a footprint?

Phong: Yes. You leave a big footprint.

Nam: Oh!

Tạm dịch

Nam: Cậu đang làm gì vậy, Phong?

Phong: Tìm kiếm ý nghĩa của "footprint".

Nam: Đó là dấu in bàn chân của chúng ta để lại trên mặt đất.

Phong: Đó là ý nghĩa thông thường. Nhưng từ này nói về những tác động chúng ta để lại sau hành động của chúng ta.

Nam: Bạn có thể đưa ra một ví dụ?

Phong: Chắc chắn rồi. Nếu bạn chăm sóc cây xung quanh bạn, nếu bạn trồng một cây mới mỗi năm ...

Nam: Thì sao?

Phong: Sẽ có rất nhiều cây xanh xung quanh bạn.

Nam: Và đây là dấu chân?

Phong: Vâng. Bạn để lại một dấu chân lớn.

Nam: Oh!

4. Writing

Imagine an ideal means of transport for YOUR area. Write a short description of it. (Tưởng tượng phương tiện giao thông riêng cho khu vực em. Viết một miêu tả ngắn về nó.)

Tạm dịch:

Trong bài viết của bạn, bạn nên đề cập:

- tên bạn đặt

- phương tiện này giống như cái gì

- phương tiện này sử dụng loại năng lượng gì

- tại sao phương tiện này tốt cho khu vực của bạn

Guide to answer

I wish I had a flying car. It is like a car but I can fly. The car will use solar energy. It catches the sunlight from the roof solar panel and generate power. It is good for the environment and saves energy. I won’t have to stand traffic jam and to be scared of accidents.

Tạm dịch:

Tôi ước gì có một chiếc xe hơi bay. Xe hơi sẽ sử dụng năng lượng mặt trời. Xe này lấy năng lượng mặt trời từ tấm pin mặt trời trên nóc và tạo ra điện. Xe này tốt cho môi trường và tiết kiệm năng lượng. Tôi sẽ không phải chịu đựng kẹt xe nữa và cũng chẳng sợ tai nạn.

5. Practice Task 1

Choose the best options to answer the following questions.

It took hundreds of thousands of years for the world population to grow to 1 billion. However, in just another two centuries, it grew sevenfold. You know, in 2011, the total population of the world reached 7 billion. And today, it's about 7.5 billion. Tokyo, with 37.8 million residents, continues to be the largest city in the world in terms of population.

Advances in modern medicine are the main cause of this dramatic growth in the world population. It helps the birth rates increase and the death rates decline. The second contributor is the improvement in living standards. This leads to the rise of global lifespan, from 64.8 years in the early 1990s to 70.0 years today. Last but not least, the number of women of reproductive age is increasing day by day.

However, the rapid population growth can lead to the shortage in medical and educational facilities and services. The population grows fast so the demand for energy also increases. Therefore, energy shortages are also a big problem. In addition, air, water and land pollution caused by growing population in big cities has bad effects on people's health.

Question 1: How many people were there in the world in 2011?

A. 1 billion        B. 7 billion          C. 7.5 billion        D. 37.8 million

Question 2: What is True about Tokyo?

A. It has the largest population in the world.

B. Its population is 37.8 million.

C. Both A & B are correct.

D. None are correct.

Question 3: What is the cause of the world population growth?

A. Advances in modern medicine

B. The improvement in living standards

C. The increasing number of women of reproductive age

D. All are correct.

Question 4: What is the problem that people face today according to the text?

A. Lack of medical facilities and services

B. An increase in energy

C. Traffic jams

D. All are correct.

Question 5: What is the reason for people's health problems?

A. Air, water and land pollution in big cities.

B. Increasing demand for energy.

C. Energy shortages.

D. None are correct.

6. Practice Task 2

Choose the best option to complete each sentence.

Question 1: There will be _________ places for children to play.

A. more        B. less        C. much

Question 2: Children in poor areas have _________ time to study.

A. many        B. fewer        C. less

Question 3: Hanoi has _________ skyscrapers than any other cities in the North of Vietnam.

A. less           B. more        C. many

Question 4: Nowadays, there are _________ local people join in community tourism activities.

A. less           B. more        C. much

Question 5: The countryside has _________ shopping centers than a big city.

A. many         B. few           C. fewer

7. Conclusion

Kết thúc bài học, các em cần luyện tập các kĩ năng sau:

- Luyện đọc bài về nạn đói và chọn đáp án đúng

- Luyện tập tạo đoạn hội thoại và tập nói

- Luyện nghe đoạn hội thoại về nghĩa của từ "footprint"

- Luyện viết một đoạn miêu tả ngắn về phương tiện giao thông lí tưởng cho khu vực các em

- Ghi nhớ các từ vựng:

  • hunger (n): nạn đói
  • growth (n): sự phát triển
  • no longer : không còn nữa
  • the change of climate: biến đổi khí hậu
  • storm: (n): bão
  • drought (n): hạn hán 
  • destroy crop: phá hoại mùa màng
  • low cost: chi phí thấp
Ngày:03/10/2020 Chia sẻ bởi:Nhi

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM