Giải bài tập SGK Toán 12 Bài 4: Hàm số mũ. Hàm số lôgarit

Phần hướng dẫn giải bài tập Hàm số mũ Hàm số lôgarit sẽ giúp các em nắm được phương pháp và rèn luyện kĩ năng các giải bài tập từ SGK Giải tích 12 Cơ bản và Nâng cao.

Giải bài tập SGK Toán 12 Bài 4: Hàm số mũ. Hàm số lôgarit

1. Giải bài 1 trang 77 SGK Giải tích 12

Vẽ đồ thị của các hàm số

a) \(\small y = 4^x\)

b) \(y=\left ( \frac{1}{4} \right )^{x}\)

Phương pháp giải

Thực hiện các bước khảo sát đơn giản như sau

Xét hàm số \(y=a^x(a>0,a\ne1)\)

  • Nếu a>1 thì hàm số đồng biến trên R, nếu 0
  • Lập bảng giá trị tung độ, hoành đồ các điểm mà đồ thị hàm số đi qua.
  • Vẽ đồ thị.

Hướng dẫn giải

Câu a

Xét hàm số \(\small y = 4^x\)

Tập xác định D=R.

Do a=4>0 nên hàm số đồng biến trên R.

Bảng giá trị

   x   

-1

   0   

   1   

y

   \(\frac{1}{4}\)   

1

4

Đồ thị hàm số

Câu b

Xét hàm số \(\small y = \left ( \frac{1}{4} \right )^x\)

Tập xác định D=R.

Do \(\small a=\frac{1}{4}<1\) nên hàm số nghịch biến trên R.

Bảng giá trị

   x   

   -1   

   0   

1

y

4

1

   \(\small \frac{1}{4}\)   

Đồ thị hàm số

2. Giải bài 2 trang 77 SGK Giải tích 12

Tính đạo hàm của các hàm số

a) \(\small y = 2xe^x + 3sin2x\)

b) \(\small y = 5x^2 - 2xcosx\)

c) \(y=\frac{x+1}{3^{x}}\)

Phương pháp giải

Ta sử dụng các công thức tính đạo hàm của hàm số mũ:

- Hàm số \(y=e^x\) có đạo hàm với mọi \(x\) và: \(\left ( e^x \right )'=e^x\)

- Hàm số \(y=a^x(a>0,a\ne 1)\) có đạo hàm tại mọi \(x\) và: \(\left( {{a^x}} \right)' = {a^x}{\mathop{\rm lna}\nolimits}\)

- Đối với hàm hợp

  • ​\(({e^u})' = u'.{e^u}\)
  • ​\(({a^u})' = {a^u}.\ln a.u'\)

Hướng dẫn giải

Câu a

\(\small y = 2xe^x + 3sin2x.\)

\(\begin{array}{l} y' = 2\left[ {x'{e^x} + x.({e^x})'} \right] + 3(2x)'.\cos 2x\\ = 2{e^x} + 2x{e^x} + 6\cos 2x. \end{array}\)

Câu b

\(\small y = 5x^2 - 2xcosx.\)

\(y' = 10x - ({2^x})'\cos x - {2^x}(\cos x)' = 10x - {2^x}\ln 2.\cos x + {2^x}\sin x.\)

Câu c

\(y=\frac{x+1}{3^{x}}\)

\(\begin{array}{l} y' = \frac{{\left( {x + 1} \right)'{{.3}^x} - (x + 1)({3^x})'}}{{{{({3^x})}^2}}} = \frac{{{3^x} - (x + 1){{.3}^x}\ln 3}}{{{{({3^x})}^2}}}\\ = \frac{{1 - (x + 1)\ln 3}}{{{3^x}}}. \end{array}\)

3. Giải bài 3 trang 77 SGK Giải tích 12

Tìm tập xác định của các hàm số

a) \(y= log_2(5-2x)\)

b) \(y= log_3(x^2-2x)\)

c) \(y=log_{\frac{1}{5}}\left ( x^{2} -4x+3 \right )\)

d) \(\small y=log_{0,4}\frac{3x+1}{1-x}\)

Phương pháp giải

Cho số thực dương \(a\) khác 1

Hàm số \(y=\log_ax\) được gọi là hàm số lôgarit cơ số a có tập xác định: \(D=\left( {0; + \infty } \right).\)

Hướng dẫn giải

Câu a

Hàm số \(y= log_2(5-2x)\) xác định khi \(5 - 2x > 0 \Leftrightarrow x < \frac{5}{2}.\)

Vậy tập xác định của hàm số là: \(D = \left( { - \infty ;\frac{5}{2}} \right).\)

Câu b

Hàm số \(y= log_3(x^2-2x)\) xác định khi \({x^2} - 2x > 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x < 0\\ x > 2 \end{array} \right.\)

Vậy tập xác định của hàm số là: \(D = \left( { - \infty ;0} \right) \cup \left( {2; + \infty } \right).\)

Câu c

Hàm số \(y=log_{\frac{1}{5}}\left ( x^{2} -4x+3 \right )\) xác định khi \({x^2} - 4x + 3 > 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x < 1\\ x > 3 \end{array} \right.\)

Vậy tập xác định của hàm số là: \(D = ( - \infty ;1) \cup \left( {3; + \infty } \right).\)

Câu d

Hàm số \(\small y=log_{0,4}\frac{3x+1}{1-x}\) xác định khi: \(\frac{{3x + 2}}{{1 - x}} > 0 \Leftrightarrow - \frac{2}{3} < x < 1\)

Vậy tập xác định của hàm số là: \(D = \left( { - \frac{2}{3};1} \right).\)

4. Giải bài 4 trang 78 SGK Giải tích 12

Vẽ đồ thị của các hàm số

a) \(y = logx\)

b) \(y=log_{\frac{1}{2}}x\)

Phương pháp giải

Xét hàm số \(y = {\log _a}x(a > 0,a \ne 1)\)

  • Tập xác định: \(D = \left( {0; + \infty } \right)\)
  • Nếu a>1 thì hàm số đồng biến trên \(\left( {0; + \infty } \right)\), nếu 0.
  • Lập bảng giá trị tung độ, hoành đồ các điểm mà đồ thị hàm số đi qua.
  • Vẽ đồ thị.

Hướng dẫn giải

Câu a

Xét hàm số \(y = logx\)

Tập xác định: \(D = \left( {0; + \infty } \right)\).

a=10>1 nên hàm số đồng biến trên \(\left( {0; + \infty } \right)\).

Bảng giá trị

   x   

   \(\frac{1}{10}\)   

   1   

   10   

y

-1

0

1

Đồ thị hàm số

Câu b

Xét hàm số \(y=log_{\frac{1}{2}}x\)

Tập xác định: \(D = \left( {0; + \infty } \right)\).

\(a=\frac{1}{2}<1\) nên hàm số nghịch biến trên \(\left( {0; + \infty } \right)\).

Bảng giá trị

   x   

   \(\frac{1}{2}\)   

   1   

   2   

y1

1

0

-1

Đồ thị hàm số

5. Giải bài 5 trang 78 SGK Giải tích 12

Tính đạo hàm của các hàm số

a) \(\small y= 3x^2 - lnx + 4sinx\)

b) \(\small y= log(x^2+ x + 1)\)

c) \(y=\frac{log_{3}x}{x}\)

Phương pháp giải

Sử dụng các công thức tính đạo hàm của hàm số lôgarit

- \(\left( {{{\log }_a}x} \right)' = \frac{1}{{x\ln a}}\)

- \(\left( {{{\log }_a}\left| x \right|} \right)' = \frac{1}{{x\ln a}}\)

- \(\left( {\ln x} \right)' = \frac{1}{x}\)

- Đối với hàm hợp

  • ​\(\left( {{{\log }_a}u} \right)' = \frac{{u'}}{{u.\ln a}}\)
  • ​\(\left( {\ln u} \right)' = \frac{{u'}}{{\ln u}}\)

Hướng dẫn giải

Câu a

\(y= 3x^2 - lnx + 4sinx\)

\(y' = 6x - \frac{1}{x} + 4\cos x\)

Câu b

\(\small y= log(x^2+ x + 1)\)

\(y' = \frac{{\left( {{x^2} + x + 1} \right)'}}{{({x^2} + x + 1)ln10}} = \frac{{2x + 1}}{{({x^2} + x + 1)\ln 10}}.\)

Câu c

 \(y=\frac{log_{3}x}{x}\)

\(\begin{array}{l} y' = \frac{{\left( {{{\log }_3}x} \right)'x + x'.lo{g_3}x}}{{{x^2}}} = \frac{{\frac{1}{{x\ln 3}}.x + {{\log }_3}x}}{{{x^2}}}\\ = \frac{{\frac{1}{{\ln 3}} + {{\log }_3}x}}{{{x^2}}} = \frac{{\ln 3.{{\log }_3}x + 1}}{{{x^2}.\ln 3}}. \end{array}\)

Ngày:23/07/2020 Chia sẻ bởi:Nhi

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM