Giải bài tập SGK Toán 12 Bài 6: Bất phương trình mũ và bất phương trình lôgarit

Phần hướng dẫn giải bài tập Bất phương trình mũ và bất phương trình lôgarit sẽ giúp các em nắm được phương pháp và rèn luyện kĩ năng các giải bài tập từ SGK Giải tích 12 Cơ bản và Nâng cao.

Giải bài tập SGK Toán 12 Bài 6: Bất phương trình mũ và bất phương trình lôgarit

1. Giải bài 1 trang 89 SGK Giải tích 12

Giải các bất phương trình mũ

a) \(\small 2^{-x^{2}+3x}<4\)

b) \(\left ( \frac{7}{9} \right )^{2x^{2}-3x}\geq \frac{9}{7}\)

c) \(3^{x+2} + 3^{x-1} \leq 28\)

d) \(4^x - 3.2^x + 2 > 0\)

Phương pháp giải

Sử dụng các phương pháp sau để giải các bất phương trình mũ ở bài 1:

Câu a, câu b, câu c: Dùng phương pháp đưa về cùng cơ số:

- Nếu \(a>1\)

  • \(a^x>a^y\Leftrightarrow x>y\)
  • ​\(a^{f(x)}>a^{g(x)}\Leftrightarrow f(x)>g(x)\)

- Nếu \(0

  • \(a^x>a^y\Leftrightarrow x
  • ​\(a^{f(x)}>a^{g(x)}\Leftrightarrow f(x)>g(x)\)

Câu d: Dùng phương pháp đặt ẩn phụ:

Đặt 1 ẩn đưa về phương trình theo 1 ẩn mới: \(a.m^{2f(x)}+b.m^{f(x)}+c>0\)​.

Đặt \(t=m^{f(x)}\), ta có \(at^2+bt+c>0\).

Hướng dẫn giải

Câu a

 \(2^{-x^{2}+3x}<4\) ⇔  \(2^{-x^{2}+3x}<2^2\)   ⇔ -x2 + 3x < 2 ⇔ x2 – 3x + 2 > 0  ⇔ x > 2 hoặc x < 1.

Vậy tập nghiệm bất phương trình là: \(S = \left( { - \infty ;1} \right) \cup \left( {2; + \infty } \right).\)

Câu b

  ≥  ⇔   ≥  \(\left ( \frac{7}{9} \right )^{-1}\) ⇔ 2x2– 3x  ≤ -1 ⇔ 2x2– 3x + 1  ≤ 0 ⇔ \(\frac{1}{2}\leq x\leq 1.\)

Vậy tập nghiệm bất phương trình là: \(S = \left[ {\frac{1}{2};1} \right].\)

Câu c

\({3^{x + 2}} + {3^{x - 1}} \le 28 \Leftrightarrow {9.3^x} + \frac{1}{3}{.3^x} \le 28 \Leftrightarrow {3^x} \le 3 \Leftrightarrow x \le 1.\)

Vậy tập nghiệm bất phương trình là: \(S = \left( { - \infty ;1} \right].\)

Câu d

Xét phương trình: 4x – 3.2x + 2 > 0 

Đặt t = 2x > 0, bất phương trình đã cho trở thành:

t2 – 3t + 2 >0 ⇔ 0 < t < 1 hoặc t > 2.

Với t<1 ta có: 0<2x < 1 ⇔ 2x  < 20 ⇔ x < 0.

Với t>2 ta có: 2x > 2 ⇔ 2x > 21 ⇔  x > 1.

Vậy tập nghiệm bất phương trình là: \(S = \left( { - \infty ;0} \right) \cup \left( {1; + \infty } \right).\)

2. Giải bài 2 trang 90 SGK Giải tích 12

Giải các bất phương trình lôgarit

a) \(\small log_8(4- 2x) \geq 2\)

b) \(log_{\frac{1}{5}}(3x - 5)>log_{\frac{1}{5}}(x +1)\)

c) \(log_{{0,2}}x - log_5(x- 2) < log_{0,2}3\)

d) \(log_{3}^{2}x- 5log_3x + 6 \leq 0\)

Phương pháp giải

Ta sử dụng các phương pháp sau để giải các bất phương trình lôgarit bài 2

Câu a, câu b, câu c: dùng phương pháp đưa về cùng cơ số

  • Với \(a>1:\) \(\log_a \ f(x) >\log_a \ g(x)\)\(\Leftrightarrow \left\{\begin{matrix} f(x)>g(x)\\ g(x)>0 \end{matrix}\right.\)
  • Với \(0\log_a \ g(x)\)\(\Leftrightarrow \left\{\begin{matrix} f(x)0 \end{matrix}\right.\)

Câu d: dùng phương pháp đặt ẩn phụ: Đặt 1 ẩn và đưa về phương trình theo một ẩn mới.

Hướng dẫn giải

Câu a

\(\small log_8(4- 2x) \geq 2\)

Điều kiện: x ≤ 2.

Ta có: 2=  suy ra: log8(4- 2x) ≥  ⇔ 4- 2x ≥ 64 ⇔ x ≤ -30.

Kết hợp với điều kiện ta có tập nghiệm bất phương trình là: \(S = \left( { - \infty ; - 30} \right].\)

Câu b

\(log_{\frac{1}{5}}(3x - 5)>log_{\frac{1}{5}}(x +1)\)

Điều kiện: \(\left\{ \begin{array}{l} 3x - 5 > 0\\ x + 1 > 0 \end{array} \right. \Leftrightarrow x > \frac{5}{3}.\)

Khi đó:  >  ⇔ 3x - 5 < x + 1 ⇔ x < 3.

Kết hợp với điều kiện ta có tập nghiệm bất phương trình là: \(S = \left( {\frac{5}{3};3} \right).\)

Câu c

\(log_{{0,2}}x - log_5(x- 2) < log_{0,2}3\)

Điều kiện: x > 2. 

log5(x- 2) =  = -log0,2(x- 2).

Suy ra

\(log_{{0,2}}x - log_5(x- 2) < log_{0,2}3\)

⇔log0,2x + log0,2(x- 2) < log0,23 

⇔ log0,2 x(x- 2) < log0,23 ⇔ x (x - 2) > 3 

⇔ x2- 2x – 3 > 0 ⇔ x<-1 hoặc x>3.

Kết hợp với điều kiện ta có tập nghiệm bất phương trình là: \(S = \left( {3; + \infty } \right).\)

Câu d

\(log_{3}^{2}x- 5log_3x + 6 \leq 0\)

Điều kiện: x>0.

Đặt t = log3x. Bất phương trình trở thành:

t2 – 5t + 6 ≤  0 ⇔ 2 ≤ t ≤ 3.

Suy ra: 2 ≤ log3x ≤3 ⇔  ≤  log3x ≤   ⇔ 9 ≤ x ≤ 27.

Kết hợp với điều kiện ta có tập nghiệm bất phương trình là: \(S = \left[ {9;27} \right].\)

Ngày:23/07/2020 Chia sẻ bởi:Hoang Oanh Nguyen

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM