Unit 6 lớp 8: Folk Tales - Looking Back

Bài học Unit 6 lớp 8 mới phần Looking Back​ giúp các em ôn tập các điểm ngữ pháp, từ vựng và cũng cố kiến thức về các câu chuyện dân gian của nước ta. Mời các em cùng tham khảo!

Unit 6 lớp 8: Folk Tales - Looking Back

1. Vocabulary

1.1. Task 1 Unit 6 lớp 8

Think of an example for each type of story in the box. (Nghĩ về một ví dụ cho mỗi câu truyện trong khung.)

Example: The Adventures of Robin Hood is a legend.

Guide to answer

- The Adventures of Robin Hood is a legend.

(Cuộc phiêu lưu của Robin Hood là một truyền thuyết.)

- The Tortoise and the Hare is a fable.

(Rùa và Thỏ là một truyện dân gian.)

- Chung cakes, Day cakes is a folk tale.

(Bánh chưng bánh dày là một truyện dân gian.)

- Snow White and 7 Dwafts is a fairy tale.

(Bạch Tuyết và 7 chú lùn là truyện cổ tích.)

1.2. Task 2 Unit 6 lớp 8

Write the correct words under the pictures. (Viết những từ chính xác dưới những bức hình.)

Guide to answer

1. witch (phù thủy)

2. hare (con thỏ)

3. knight (hiệp sĩ)

4. ogre (yêu tinh)

5. fairy (tiên)

6. tortoise (con rùa)

7. giant (người khổng lồ)

8. dragon (rồng)

1.3. Task 3 Unit 6 lớp 8

Put the words in the box into the correct collumns. (Đặt những từ trong khung vào cột chính xác)

Guide to answer

Characters (Nhân vật)

Personality (Tính cách)

woodcutter (tiều phu)

cruel (độc ác)

witch (phù thủy)

kind (tốt bụng)

dragon (con rồng)

generous (hào phóng)

fairy (bà tiên)

mean (keo kiệt)

giant (người khổng lồ)

wicked (hiểm độc)

hare (con thỏ)

cheerful (vui mừng)

emperor (đức vua)

fierce (dữ tợn)

tortoise (con rùa)

evil (xấu xa)

knight (hiệp sĩ)

cunning (xảo quyệt)

ogre (yêu tinh)

brave (dũng cảm)

eagle (đại bàng)

greedy (tham lam)

Buddha (Đức Phật)

 

2. Grammar

2.1. Task 4 Unit 6 lớp 8

The following people were at home at 5 p.m yesterday. What were they doing? Work in pairs, ask and answer questions. (Những người sau đang làm gì lúc 5 giờ chiều hôm qua. Họ đã đang làm gì? Làm theo cặp, hỏi và trả lời câu hỏi.)

Guide to answer

1. A: Was Nam playing video games?

B: No, he wasn’t. He was playing the piano.

Tạm dịch:

A: Nam đang chơi trò chơi video phải không?

B: Không. Anh ấy đang chơi dương cầm.

2. A: Was Mrs Lan doing the gardening?

B: No, she wasn’t, she was cooking.

Tạm dịch:

A: Bà Lan đã đang làm vườn phải không?

B: Không. Cô ấy đang nấu ăn.

3. A: Was Mr. Hung writing a letter?

B: No, he wasn’t. Mr. Hung was reading a newspaper?

Tạm dịch:

A: Ông Hùng đang viết một bức thư phải khôngễ?

B: Không. Ông Hùng đang đọc báo.

4. A: Were Hoa and Mai playing table tennis?

B: Yes, they were. 

Tạm dịch:

A: Hoa và Mai đang chơi bóng bàn phải không?

B: Đúng vậy.

5. A: Was Duong listening to music?

B: No, he wasn’t. He was watching TV.

Tạm dịch:

A: Dương đã đang nghe nhạc phải không?

B: Không. Anh ấy đang xem ti vi

6. A: Was Mai doing her homework?

B: No, she wasn’t. She was sweeping the floor.

Tạm dịch:

A: Mai đang làm bài tập về nhà phải không'?

B: Không. Cô ấy đang quét nhà.

2.2. Task 5 Unit 6 lớp 8

What were you doing at the following times? Work in pairs. Ask and answer questions, as in the example. (Bạn đang làm gì vào những giờ sau? Làm theo cặp. Hỏi và trả lời những câu hỏi, như trong ví dụ.)

Guide to answer

1. At 10 p.m. yesterday evening

(Lúc 10 giờ tối qua)

A: What were you doing at ten o’clock yesterday evening?

(Bạn đang làm gì vào lúc 10 giờ tối qua?)

B: I was watching TV.

(Mình đang xem ti vi.)

2. At 5 a.m. this morning

(Lúc 5 giờ sáng nay)

A: What were you doing at 5 a.m. this morning?

(Bạn đang làm gì vào lúc 5 giờ sáng nay?)

B: I was sleeping.

(Mình đang ngủ.)

3. This time last week

(Giờ này tuần trước)

A: What were you doing at this time last week?

(Bạn đang làm gì vào giờ này tuần trước?)

B: I was studying at school.

(Mình đang học ở trường.)

4. At lunchtime yesterday

(Vào giờ ăn trưa ngày hôm qua)

A: What were you doing at lunchtime yesterday?

(Bạn đang làm gì vào giờ ăn trưa ngày hôm qua?)

B: I was having lunch.

(Mình đang ăn trưa.)

5. Two hours ago

(Hai giờ trước)

A: What were you doing 2 hours ago?

(Bạn đang làm gì 2 giờ trước?)

B: I was going to school.

(Mình đang tới trường.)

2.3. Task 6 Unit 6 lớp 8

Work in pairs. Make exclamatory sentences about your partner or other classmates. (Làm theo cặp. Tạo câu cảm thán về bạn học hoặc bạn học khác)

Guide to answer

- What a lovely shirt you are wearing!

- What nice hair you have!

- What a lovely book you have !

- What a long ruler you have !

- What a beautiful dress you're wearing !

- What a sweet voice you have !

- What a colouful picture you draw !

3. Communication

Number the lines of the dialogue in the correct order. (Đánh số bài đàm thoại theo thứ tự chính xác.)

Guide to answer

1- D. What were you doing yesterday afternoon around 3 p.m.?

(Bạn đang làm gì vào khoảng 3 giờ chiều qua?)

2- I. Yesterday afternoon? I was watching a film. Why?

(Chiều qua à? Mình đang xem một bộ phim. Sao vậy?)

3- A. I tried to call you. What film did you see?

(Mình gọi cho bạn mãi không được. Bạn đã xem phim gì vậy?)

4- C. Shrek.

(Shrek.)

5- F. I don’t know it.

(Mình không biết phim này.)

6- H. It’s a cartoon. It was really good.

(Đó là một bộ phim hoạt hình. Nó hay lắm.)

7- J. What’s it about?

(Nội dung phim như thế nào?)

8- B. It’s about a green ogre named Shrek. He rescues a princess named Fiona.

(Nó nói về một con quái vật màu xanh lá cây tên là Shrek. Nó giải cứu một công chúa tên là Fiona.)

9- G. It sounds like a typical fairy tale.

(Nghe có vẻ giống những câu chuyện cổ tích khác.)

10- E. Not exactly. The characters are really funny and the story is surprising. You should see it.

(Không phải vậy đâu. Các nhân vật thực sự hài hước và câu chuyện hết sức ngạc nhiên. Bạn nên xem phim này đi.)

4. Practice Task 1

Rewrite sentences without changing the meaning

Question 1: How about listening to a bedtime story?

A. What about listening to a bedtime story?

B. Why about listening to a bedtime story?

C. Who about listening to a bedtime story?

D. When about listening to a bedtime story?

Question 2: In fairy tales, the good will be helped by God.

A. In fairy tales, God will be helped the good.

B. In fairy tales, God will helped the good.

C. In fairy tales, God will help the good.

D. In fairy tales, God will be helping the good

5. Practice Task 2

Choose the letter A, B, C or D to complete the sentences with given words

Question 1: I/ read/ this/ story/ about/ five/ times/ so far.

A. I read this story five times so far.

B. I have read this story five times so far.

C. I had read this story five times so far.

D. I am reading this story five times so far.

Question 2: Most/ fairy tales/ end/ with/ happy/ wedding/ between/ the/ prince/ princess.

A. Most fairy tales will end with a happy wedding between the prince and princess.

B. Most fairy tales end with a happy wedding between the prince and princess.

C. Most fairy tales ending with a happy wedding between the prince and princess.

D. Most fairy tales ended with a happy wedding between the prince and princess.

6. Conclusion

Kết thúc bài học, các em cần ôn tập từ vựng, ngữ pháp có trong Unit 6 và biết kể một câu chuyện dân gian Việt Nam; đồng thời ghi nhớ các từ vựng sau:

  • legend /ˈledʒənd/   truyện truyền thuyết
  • fable /ˈfeɪbl/   truyện ngụ ngôn
  • folk tale /fəʊk teɪl/   truyện dân gian
  • fairy tale /ˈfeəri teɪl/   truyện cổ tích
  • witch /wɪtʃ/   phù thủy
  • ogre /ˈəʊɡə(r)/   yêu tinh, yêu quái
  • giant /ˈdʒaɪənt/   người khổng lồ
  • knight /naɪt/   kỵ sĩ, hiệp sĩ
  • woodcutter /ˈwʊdkʌtə(r)/   tiều phu
  • emperor /ˈempərə(r)/   đức vua, nhà vua
  • cruel /ˈkruːəl/   độc ác
  • mean /miːn/   keo kiệt
  • fierce /fɪəs/   dữ tợn
  • cunning /ˈkʌnɪŋ/   gian xảo
  • greedy /ˈɡriːdi/   tham lam
Ngày:12/08/2020 Chia sẻ bởi:Ngoan

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM