Unit 9 lớp 8: Natural Disasters - A Closer Look 2

Phần A Closer Look 2 của Unit 9 dưới đây ôn tập lại kiến thức đã học về câu bị động và giới thiệu đến các em cách dùng cũng như cấu trúc của thì quá khứ hoàn thành. Với các bài tập khác nhau, các em sẽ được ôn luyện các điểm ngữ pháp này.

Unit 9 lớp 8: Natural Disasters - A Closer Look 2

1. Grammar

Passive voice: review (Câu bị động: ôn tập)

- Được dùng khi muốn nhấn mạnh đến đối tượng chịu tác động của hành động hơn là bản thân hành động đó. 

- Cấu trúc: S + tobe + V3/V-ed

Ex: A tree was planted in the garden. (Một cái cây được trồng ở trong vườn.)

1.1. Task 1 Unit 9 lớp 8

Read the conversation in GETTING STARTED and underline any sentences in the passive voice that you can find. Check your findings with a partner. (Đọc bài đàm thoại phần bắt đầu và gạch dưới bất kỳ câu nào ở thể bị động mà em có thể tìm ra. Kiểm tra với bạn học.)

Guide to answer

- Was anyone injured? (Có ai bị thương không?)

- Only a few minor injuries were reported. (Chỉ có một số ít người bị thương được báo cáo)

- It seems many houses and public buildings were destroyed or flooded, and thousands of people were left homeless.

(Có vẻ như nhiều ngôi nhà và công trình công cộng đã bị phá hủy hoặc bị ngập lụt, và hàng ngàn người đã bị mất nhà cửa.)

- They’ve sent rescue workers to free people were trapped in flooded homes. Medical supplies, food and rescue equipment have also been sent.

(Họ đã gửi các nhân viên cứu hộ để giải cứu những người bị mắc kẹt trong các ngôi nhà bị ngập lụt. Khi mưa lớn dừng lại, họ sẽ bắt đầu làm sạch các mảnh vụn. Thiết bị y tế, thực phẩm và cứu hộ cũng đã được gửi đi.)

- They’ve been taken to a safe place where temporary accommodation will be provided for them.

(Họ đã được đưa đến một nơi an toàn, nơi chỗ ở tạm thời sẽ được cung cấp cho họ.)

1.2. Task 2 Unit 9 lớp 8

Complete the sentences using the correct passive form of the verb in brackets. (Hoàn thành các câu sử dụng hình thức bị động chính xác của những động từ trong ngoặc đơn.)

Guide to answer

1. was scattered

2. are built

3. were taken

4. will be predicted

5. will be delivered

Tạm dịch:

1. Những cơn gió mạnh đã rải những mảnh vỡ khắp miền quê vào tối qua.

2. Mười ngôi nhà mới được xây ở thị trấn mỗi năm.

3. Dân cư những ngôi làng bị lũ lụt được đưa đến một nơi an toàn tối qua.

4. Trong tương lai, những thảm họa thiên nhiên được dự đoán chính xác với sự giúp đỡ của công nghệ.

5. Thực phẩm và thiết bị y tế sẽ được giao sau trưa nay.

1.3. Task 3 Unit 9 lớp 8

Rewrite the following sentences using the correct passive voice. (Viết lại những câu sau bằng việc sử dụng thể bị động chính xác.)

Guide to answer

1. Food and blankets have been given out to homeless people. 

(Thực phẩm và mền đã được mang đến cho những người vô gia cư. )

2. Ten people trapped in collapsed buildings have been freed.

(Mười người bị kẹt trong những tòa nhà sụp đổ đã được giải phóng.)

3. Was the whole village destroyed?

(Cả ngôi làng đã bị phá hủy phải không?)

4. If the area is hit by the storm, a lot of damage will be caused.

(Nếu khu vực bị cơn bão đánh vào, nhiều thiệt hại sẽ bị gây ra.)

5. A garden party is going to be organised to raise money for the victims of the flood.

(Một bữa tiệc vườn sẽ được tổ chức để quyên tiền cho nạn nhân của cơn lũ lụt.)

Past perfect (Thì quá khứ hoàn thành)

- Dùng để diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động khác và cả hai hành động này đều đã xảy ra trong quá khứ. 

Cấu trúc: S + had + V3/V-ed

Ex: Jane had studied in England before she did her master’s at Harvard. (Jane đã học ở Anh trước khi học thạc sĩ tại Harvard.)

1.4. Task 4 Unit 9 lớp 8

a. Read part of the conversation from GETTING STARTED. Pay attention to the underlined part. (Đọc phần đàm thoại từ Getting started. Chú ý phần gạch chân.)

Nick: Was anyone injured?

Duong: Only a few minor injuries were reported. Most people had moved to safe areas when the storm broke.

b. When do we use the past perfect? Can you think of any rule? (Khi nào chúng ta sử dụng thì quá khứ hoàn thành? Em có thể nghĩ về bất kỳ quy luật nào không?)

Tạm dịch:

- Chúng ta sử dụng thì quá khứ hoàn thành để miêu tả một hành động trước một khoảng thời gian bắt đầu trong quá khứ.

Ví dụ: Người ta đã xoay xở rời khỏi những ngôi làng bị lũ lụt trước 11 giờ tối qua. 

- Chúng ta sử dụng thì quá khứ hoàn thành để miêu tả một hành động mà xảy ra trước khi một hành động khác trong quá khứ.

Ví dụ: Người ta đã rời khỏi những ngôi làng bị lũ lụt khi đội cứu hộ đến.

1.5. Task 5 Unit 9 lớp 8

Complete the sentences by putting the verbs in brackets into the simple past or past perfect. (Hoàn thành những câu sau bằng cách đặt những động từ trong ngoặc đơn thành thì quá khứ đơn hoặc quá khứ hoàn thành.) 

Guide to answer

1. has left; erupted

2. arrived; had stopped

3. had spent, arrived

4. got; hadn’t taken

5. found; had bought

Tạm dịch:

1. Hầu hết mọi người rời khỏi trước khi núi lửa phun trào.

2. Khi chúng tôi đến hẽm núi, trời ngừng có tuyết.

3. Họ đã trải qua cả buổi tối ở khu vực lũ lụt trước khi sự giúp đỡ đến.

4. Simon đã bị lạc bởi vì anh ấy không mang theo bản đồ.

5. Tôi đã tìm ra cây viết của tôi sau khi tôi mua một cây mới.

1.6. Task 6 Unit 9 lớp 8

Work in pairs. Ask and answer the following questions about you. (Làm theo cặp. Hỏi và trả lời những câu hỏi sau về em.)

1. What had your mother done when you got up last Sunday?

(Mẹ bạn đã làm gì khi bạn dậy vào Chủ nhật vừa rồi?)

2. What had you done before you went to bed last night?

(Bạn đã làm gì trước khi bạn đi ngủ vào tối qua?)

3. What had already happened when you arrived at school today ?

(Điều gì vừa xảy ra khi bạn đến trường hôm nay?)

4. What had you done before you left school yesterday? 

(Bạn đã làm gì trước khi bạn rời trường hôm qua?)

5. What had happened by the time you finished your homework yesterday.

(Chuyện gì đã xảy ra khi bạn hoàn thành bài tập về nhà vào hôm qua?)

Guide to answer

1. She had left home to grandmother’s house. (Mẹ tôi đã rời nhà đi đến nhà bà ngoại.)

2. I had completed all the homework. (Tôi đã hoàn thành hết các bài tập về nhà.)

3. There had been a small fire near the library. (Có một đám cháy nhỏ gần thư viện)

4. I had play football with Ba. (Tôi đã chơi đá bóng cùng Ba.)

5. Lan had called me for inviting me to go out. (Lan gọi cho tôi để rủ đi chơi.)

1.7. Task 7 Unit 9 lớp 8

Game (Trò chơi)

Work in two teams. Take turns to give reasons why you were pleased/ upset/ happy/ angry, etc. Use the past perfect for the event that had happened. Each correct sentence gets one point. The team with the most points wins. (Làm việc theo hai nhóm. Lần lượt đưa ra lý do tại sao bạn hài lòng/ bực bội/ vui vẻ/ tức giận... sử dụng thì quá khứ hoàn thành cho sự kiện mà đã xảy ra. Mỗi câu đúng nhận 1 điểm. Đội nào nhiều câu đúng nhất thì thắng.)

Example

Oh my birthday party, I was very pleased because I had received a nice present. 

(Vào bữa tiệc sinh nhật của mình, mình đã rất hài lòng bởi vì mình đã nhận được một món quà đẹp.)

Last Tuesday, I was annoyed because I had missed my school bus.

(Thứ ba tuần rồi mình đã bực bội bởi vì mình lỡ chuyến xe buýt đến trường.)

Guide to answer

Yesterday, I was upset because my friend had moved to another city.

(Hôm qua tôi rất buồn vì bạn tôi đã chuyển sang một thành phố khác để sống)

Last month, I was happy because I had completed the final exam in marketing.

(Tháng trước tôi rất vui vì tôi đã hoàn thành bài thi cuối kì môn Marketing.)

2. Pratice Task 1

Suppy the correct form of verbs in the brackets

1. When Hoa arrived at the theater, the film _______(start).

2. He _______ (live) in Laos before He went to Vietnam.

3. After Lan ________ (eat) the cake, Lan began to feel sick.

4. If he ________ (listen) to me, he would have got the job.

5. Linh didn’t arrive until I _________ (leave).

3. Pratice Task 2

Rewrite the sentences in passive voice

1. Mary types letters in the office.

2. His father will help you tomorrow.

3. Science and technology have changed human life.

4. Peter broke this bottle.

5. They are learning English in the room.

4. Conclusion

Kết thúc bài học, các em cần ghi nhớ hai điểm ngữ pháp sau:

- Passive voice (Câu bị động) được dùng khi muốn nhấn mạnh đến đối tượng chịu tác động của hành động hơn là bản thân hành động đó. Thì của động từ ở câu bị động phải tuân theo thì của động từ ở câu chủ động.

- Cấu trúc: S + tobe + V3/V-ed

Ex: My motorbike was stolen last night. (Xe máy của tôi đã bị lấy trộm đêm qua.)

- Past perfect (Thì quá khứ hoàn thành) được dùng để diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động khác và cả hai hành động này đều đã xảy ra trong quá khứ. Hành động nào xảy ra trước thì dùng thì quá khứ hoàn thành. Hành động xảy ra sau thì dùng thì quá khứ đơn.

Cấu trúc: S + had + V3/V-ed

Ex: When I arrived John had gone away.(Khi tôi đến thì John đã đi rồi.)

Ngày:25/09/2020 Chia sẻ bởi:An

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM