Trắc nghiệm Lý thuyết tài chính tiền tệ có đáp án

Với mong muốn giúp các bạn sinh viên đạt kết quả cao trong kì thi kết thúc học phần, eLib.VN xin chia sẻ đến các bạn Ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm môn Lý thuyết tài chính tiền tệ có đáp án dưới đây. Hy vọng tư liệu này sẽ cung cấp những kiến thức bổ ích cho các bạn trong quá trình ôn tập nâng cao kiến thức trước khi bước vào kì thi của mình. Mời các bạn cùng tham khảo!

Trắc nghiệm Lý thuyết tài chính tiền tệ có đáp án

Câu 1. Mức độ thanh khoản của một tài sản được xác định bởi:

a. Chi phí thời gian để chuyển tài sản đó thành tiền mặt.

b. Chi phí tài chính để chuyển tài sản đó thành tiền mặt.

c. Khả năng tài sản có thể được bán một cách dễ dàng với giá thị trường.

d. Cả a và b.

Câu 2. Trong nền kinh tế hiện vật, một con gà có giá bằng 10 ổ bánh mỳ, một bình sữa có giá bằng 5 ổ bánh mỳ. Giá của một bình sữa tính theo hàng hoá khác là:

a. 10 ổ bánh mỳ

b. 2 con gà

c. Nửa con gà

d. Không có ý nào đúng

Câu 3. Trong các tài sản sau đây: (1) Tiền mặt; (2) Cổ phiếu; (3) Máy giặt cũ; (4) Ngôi nhà cấp 4. Trật tự xếp sắp theo mức độ thanh khoản giảm dần của các tài sản đó là:

a. 1-4-3-2

b. 4-3-1-2

c. 2-1-4-3

d. Không có câu nào trên đây đúng 

Câu 4. Mức cung tiền tệ thực hiện chức năng làm phương tiện trao đổi tốt nhất là:

a. M1

b. M2

c. M3

d. Vàng và ngoại tệ mạnh.

e. Không có phương án nào đúng.

TL: a) vì M1 là lượng tiền có tính thanh khoản cao nhất.

Câu 5. Mệnh đề nào không đúng trong các mệnh đề sau đây

a. Giá trị của tiền là lượng hàng hoá mà tiền có thể mua được

b. Lạm phát làm giảm giá trị của tiền tệ

c. Lạm phát là tình trạng giá cả tăng lên

d. Nguyên nhân của lạm phát là do giá cả tăng lên

TL: d) cả 2 yếu tố cùng nói về 1 hiện tượng là lạm phát

Câu 6. Điều kiện để một hàng hoá được chấp nhận là tiền trong nền kinh tế gồm

a. Thuận lợi trong việc sản xuất ra hàng loạt và dễ dàng trong việc xác định giá trị.

b. Được chấp nhận rộng rãi.

c. Có thể chia nhỏ và sử dụng lâu dài mà không bị hư hỏng.

d. Cả 3 phương án trên.

e. Không có phương án nào đúng.

Câu 7. Mệnh đề nào dưới đây không đúng khi nói về đặc điểm của chế độ bản vị vàng?

a. Nhà nước không hạn chế việc đúc tiền vàng.

b. Tiền giấy được tự do chuyển đổi ra vàng với số lượng không hạn chế.

c. Tiền giấy và tiền vàng cùng được lưu thông không hạn chế.

d. Cả 3 phương án trên đều đúng.

Câu 8. Trong thời kỳ chế độ bản vị vàng:

a. Chế độ tỷ giá cố định và xác định dựa trên cơ sở “ngang giá vàng”.

b. Thương mại giữa các nước được khuyến khích.

c. Ngân hàng Trung ương hoàn toàn có thể án định được lượng tiền cung ứng.

d. a) và b)

Câu 9. Chức năng nào của tiền tệ được các nhà kinh tế học hiện đại quan niệm là chức là quan trọng nhất?

a. Phương tiện trao đổi.

b. Phương tiện đo lường và biểu hiện giá trị.

c. Phương tiện lưu giữ giá trị.

d. Phương tiện thanh toán quốc tế.

e. Không phải các ý trên.

Câu 10. Việc chuyển từ loại tiền tệ có giá trị thực (Commodities money) sang tiền quy ước (fiat money) được xem là một bớc phát triển trong lịch sử tiền tệ bởi vì:

a. Tiết kiệm chi phí lưu thông tiền tệ.

b. Tăng cường khả năng kiểm soát của các cơ quan chức năng của Nhà nước đối với các hoạt động kinh tế.

c. Chỉ như vậy mới có thể đáp ứng nhu cầu của sản xuất và trao đổi hàng hoá trong nền kinh tế.

d. Tiết kiệm được khối lượng vàng đáp ứng cho các mục đích sử dụng khác.

Câu 11. Giá cả trong nền kinh tế trao đổi bằng hiện vật (barter economy) được tính dựa trên cơ sở:

a. Theo cung cầu hàng hoá.

b. Theo cung cầu hàng hoá và sự điều tiết của chính phủ.

c. Một cách ngẫu nhiên.

d. Theo giá cả của thị trường quốc tế. [Điểm neo]

TL: c) Vì trong nền kinh tế hiện vật, chưa có các yếu tố Cung, Cầu, sự điều tiết của Chính phủ và ảnh hưởng của thị trường quốc tế đến sự hình thành giá cả.

Câu 12. Thanh toán bằng thẻ ngân hàng có thể được phổ biến rộng rãi trong các nền kinh tế hiện đại và Việt Nam bởi vì:

a. Thanh toán bằng thẻ ngân hàng là hình thức thanh toán không dùng tiền mặt đơn giản, thuận tiện, an toàn, với chi phí thấp nhất.

b. Các nước đó và Việt Nam có điều kiện đầu tư lớn.

c. Đây là hình thức phát triển nhất của thanh toán không dùng tiền mặt cho đến ngày nay.

D. Hình thức này có thể làm cho bất kỳ đồng tiền nào cũng có thể coi là tiền quốc tế (International money) và có thể được chi tiêu miễn thuế ở nước ngoài với số lượng không hạn chế.

Câu 13. "Giấy bạc ngân hàng" thực chất là:

a. Một loại tín tệ.

b. Tiền được làm bằng giấy.

c. Tiền được ra đời thông qua hoạt động tín dụng và ghi trên hệ thống tài khoản của ngân hàng.

d. Tiền gửi ban đầu và tiền gửi do các ngân hàng thương mại tạo ra.

Câu 14. Vai trò của vốn đối với các doanh nghiệp là:

a. Điều kiện tiền đề, đảm bảo sự tồn tại ổn định và phát triển.

b. Điều kiện để doanh nghiệp ra đời và chiến thắng trong cạnh tranh.

c. Điều kiện để sản xuất kinh doanh diễn ra liên tục và ổn định

d. Điều kiện để đầu tư và phát triển.

Câu 15. Vốn lưu động của doanh nghiệp theo nguyên lý chung có thể được hiểu là:

a. Giá trị của toàn bộ tài sản lưu động của doanh nghiệp đó.

b. Giá trị của tài sản lưu động và một số tài sản khác có thời gian luân chuyển từ [Điểm neo]  5 đến 10 năm.

c. Giá trị của công cụ lao động và nguyên nhiên vật liệu có thời gian sử dụng ngắn.

d. Giá trị của tài sản lưu động, bằng phát minh sáng chế và các loại chứng khoán Nhà nước khác.

Câu 16. Vốn cố định theo nguyên lý chung có thể được hiểu là:

a. Giá trị của toàn bộ tài sản cố định, đất đai, nhà xưởng và những khoản đầu tư tài chính dài hạn của doanh nghiệp.

b. Giá trị của máy móc thiết bị, nhà xưởng, và đầu tư dài hạn của doanh nghiệp.

c. Giá trị của tài sản cố định hữu hình và vô hình của doanh nghiệp.

d. Theo quy định cụ thể của từng nước trong mỗi thời kỳ.

Câu 17. Sự khác nhau căn bản của vốn lưu động và vốn cố định là:

a. Quy mô và đặc điểm luân chuyển.

b. Đặc điểm luân chuyển, vai trò và hình thức tồn tại.

c. Quy mô và hình thức tồn tại.

d. Đặc điểm luân chuyển, hình thức tồn tại, thời gian sử dụng.

e. Vai trò và đặc điểm luân chuyển.

Câu 18.  Nguồn vốn quan trọng nhất đáp ứng nhu cầu đầu tư phát triển và hiện đại hoá các doanh nghiệp Việt Nam là:

a. Chủ doanh nghiệp bỏ thêm vốn vào sản xuất kinh doanh.

b. Ngân sách Nhà nước hỗ trợ.

c. Tín dụng trung và dài hạn từ các ngân hàng thương mại, đặc biệt là ngân hàng thương mại Nhà nuớc.

d. Nguồn vốn sẵn có trong các tầng lớp dân cư.

e. Nguồn vốn từ nước ngoài: liên doanh, vay, nhận viện trợ. 

Câu 19. Những khoản chi nào dưới đây của Ngân sách Nhà nước là chi cho đầu tư phát triển kinh tế - xã hội:

a. Chi dự trữ Nhà nước, chi chuyển nhượng đầu tư

b. Chi hỗ trợ vốn cho DNNN, và đầu tư vào hạ tầng cơ sở của nền kinh tế.

c. Chi chăm sóc và bảo vệ trẻ em.

d. Chi trợ giá mặt hàng chính sách.

Câu 20. Các khoản thu nào dưới đây được coi là thu không thường xuyên của Ngân sách Nhà nước Việt Nam?

a. Thuế thu nhập cá nhân và các khoản viện trợ không hoàn lại.

b. Thuế lạm phát, thuê thu nhập cá nhân và thu từ các đợt phát hành công trái.

c. Thu từ sở hữu tài sản và kết dư ngân sách năm trước.

d. Viện trợ không hoàn lại và vay nợ nước ngoài.

e. Tất cả các phương án trên đều sai.

Mời các bạn bấm nút TẢI VỀ hoặc XEM ONLINE để tham khảo đầy đủ Ngân hàng Trắc nghiệm môn Lý thuyết tài chính tiền tệ có đáp án!

Để củng cố kiến thức và nắm vững nội dung bài học mời các bạn cùng làm Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Lý thuyết tài chính tiền tệ có đáp án dưới đây

Trắc Nghiệm

Ngày:16/11/2020 Chia sẻ bởi:An

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM