Hoá học 8 Bài 17: Bài luyện tập 3

Nội dung bài luyện tập 3 củng cố các kiến thức về hiện tượng vật lí, hóa học, phản ứng hóa học, định luật bảo toàn khối lượng và phương trình hóa học. Nắm chắc việc áp dụng định luật và cách lập phương trình hóa học.

Hoá học 8 Bài 17: Bài luyện tập 3

1. Tóm tắt lý thuyết

1.1. Hiện tượng hóa học

- Hiện tượng hóa học là hiện tượng chất biến đổi có tạo ra chất khác.

- Phản ứng hóa học là quá trình biến đổi từ chất này thành chất khác.

+ Chất ban đầu bị biến đổi trong phản ứng gọi là chất tham gia hay chất phản ứng.

+ Chất mới sinh ra trong phản ứng gọi là sản phẩm.

- Trong các phản ứng hóa học, chỉ có liên kết giữa các nguyên tử thay đổi làm cho phân tử này biến đổi thành phân tử khác.

1.2. Phương trình hóa học

- Phương trình hóa học dùng để biểu diễn ngắn gọn phản ứng hoá học. Gồm công thức hóa học và hệ số thích hợp của những chất tham gia và chất tạo thành.

- Các bước lập phương trình hóa học:

Bước 1: Viết sơ đồ phản ứng gồm công thức hóa học của các chất phản ứng và sản phẩm.

Bước 2: Cân bằng số nguyên tử của các nguyên tố có trong phản ứng: Tìm hệ số thích hợp đặt trước các công thức.

Bước 3: Viết phương trình hóa học.

2. Bài tập minh họa

2.1. Dạng 1: Viết phương trình chữ

Viết phương trình chữ của các phản ứng sau:

a) Đốt cháy cây nến làm bằng parafin tạo thành khí cacbonic và hơi nước.

b) Khí nitơ  tác dụng với khí hidro tạo thành amoniac.

c) Khi đun quá lửa, mỡ cháy khét và bị phân hủy thành cacbon và hơi nước.

d) Nung đá vôi chứa canxi cacbonat tạo thành vôi sống là canxi oxit với hơi nước.

Hướng dẫn giải

a) Prafin + khí oxi   →  khí cacbonic + hơi nước

b) Khí nitơ   +   khí hidro → amoniac

c) Mỡ  → cacbon  +    hơi nước

d) Canxi cacbonat  → canxi oxit  +  hơi nước 

2.2. Dạng 2: Dấu hiệu phản ứng hóa học

Hãy chỉ ra dấu hiệu nhận biết các phản ứng hóa học sau:

a) Đun nóng thuốc tím kali pemanganat (màu tím) sau một thời gian chuyển thành màu đen là mangan đioxit.

b) Thổi hơi vào dung dịch nước vôi trong chứa canxi hidroxit, thì trên bề mặt xuất hiện một ván trắng là canxi cacbonat.

c) Khi cho bồ tạt vào lọ mực xanh chứa  đồng sunfat, thì màu của lọ mực nhạt dần đến trong suốt đồng thời có chất rắn lắng xuống đáy lọ.

d) Cây nến đang cháy, cây nến càng lúc càng ngắn lại.

e) Sao chổi là một hành tinh mà khi di chuyển, kéo theo vô vàn những hạt bụi vũ trụ. Khi tiến gần đến Mặt trời, các hạt bụi này bốc cháy, sáng rực và ánh sáng này có thể nhìn thấy từ Trái đất.

Hướng dẫn giải

a) Dấu hiệu: từ màu tím chuyển sang màu đen.

b) Dấu hiệu: xuất hiện ván trắng.

c) Dấu hiệu: xanh → trong suốt, có chất rắn lắng xuống.

d)  Dấu hiệu: hình dạng ngắn lại.

e) Dấu hiệu: bốc cháy, sáng rực.

2.3. Dạng 3: Lập phương trình hóa học 

Cho sơ đồ của các phản ứng sau:

a) Na   +  O2 → Na2O           

b) P2O5  +  H2O  → H3PO4

c) HgO →  Hg   +  O2           

d)  Fe(OH)3  → Fe2O3   +  H2O

Lập PTHH và cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử của các chất trong mỗi phản ứng.

Hướng dẫn giải

a)   4Na   +   O2  →   2Na2O

Tỉ lệ: số nguyên tử Na: số phân tử O2: số phân tử Na2O = 4 : 1 : 2.

b) P2O5   +   3H2O →  2H3PO4

Tỉ lệ: Số phân tử P2O5 : số phân tử H2O: số phân tử H3PO4 = 1 : 3 : 2.

c) 2HgO → 2Hg  +  O2

Tỉ lệ: số phân tử HgO: số nguyên tử Hg: số phân tử O2 = 2 : 2 : 1.

d) 2Fe(OH)3 → Fe2O3   +  3H2O

Tỉ lệ: số phân tử Fe(OH)3 : số phân tử Fe2O3 : số phân tử H2O = 2 : 1 : 3.

2.4. Dạng 4: Bài tập bảo toàn khối lượng

Cho 3 g sắt cháy trong không khí sinh ra 5,04 sắt (II) oxit. Tính m của oxi

Hướng dẫn giải

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng có

mFe + mO = mFeO

⇔ 3 + m = 5,04

⇔ m = 2,04 (g)

3. Luyện tập

3.1. Bài tập tự luận

Câu 1: Viết phương trình hóa học của kim loại sắt tác dụng với dung dịch axit sunfuric loãng biết sản phẩm là sắt (II) suafua và có khí bay lên?

Câu 2: Cho sắt tác dụng với axit clohidric thu được 3, 9 g muối sắt và 7,2 g khí bay lên. Tổng khối lượn chất phản ứng?

Câu 3: Tính khối lượng của vôi sống biết 12 g đá vôi và thấy xuất hiện 2,24 l khí hidro?

Câu 4: Cho kim loại natri (Na) vào khí clo (Cl2). Sản phẩm tạo thành là?

Câu 5: Giải thích hiện tượng thức ăn lâu ngày bị ôi thiu?

3.2. Bài tập trắc nghiệm

Câu 1: Chọn hệ số thích hợp và công thức hóa học của chất còn thiếu

CuO + ? HCl → CuCl2 + ?

A. H2O và 1:2:1:1

B. H2 và 1:1:1:1

C. H2O và 1:2:1:2

D. O2 và 1:1:1:1

Câu 2: Chọn đáp án đúng

Trong phản ứng hóa học, hạt vi mô nào được bảo toàn

A. Hạt phân tử

B. Hạt nguyên tử

C. Cả 2 loại hạt

D. Không có hạt nào

Câu 3: Chọn phương trình đúng khi nói về khí nito và khí hidro

A. N2 + 3H2 → NH3

B. N2 + H2 → NH3

C. N2 + 3H2 → 2NH3

D. N2 + H2 → 2NH3

Câu 4: Để bảo quản Na trong phòng thí nghiệm, người ta dùng cách nào

A. Ngâm trong nước

B. Ngâm trong rượu

C. Ngâm trong dầu hỏa

D. Bỏ vào lọ đậy kín

Câu 5: Hệ số của Al trong phản ứng sau là

Al + H2SO4 → Al2(SO4)3 + H2

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

4. Kết luận

Sau bài học cần nắm:

  • Kĩ năng phân biệt được hiện tượng hóa học và hiện tượng vật lí
  • Lập phương trình hóa học khi biết các chất phản ứng và sản phẩm.
Ngày:27/07/2020 Chia sẻ bởi:Denni

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM