Giải bài tập SGK Sinh học 12 Bài 37: Các đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật

Tài liệu Giải bài tập SGK Sinh học 12 Bài 37 nhằm giúp các em rèn luyện kỹ năng làm bài của các kiến thức như: tỉ lệ giới tính, nhóm tuổi, phân bố theo nhóm, phân bố đồng đều, phân bố ngẫu nhiên, mật độ các thể trong quần thể. Nội dung chi tiết tham khảo tại đây!

Giải bài tập SGK Sinh học 12 Bài 37: Các đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật

1. Giải bài 1 trang 165 SGK Sinh 12

Sự hiểu biết về tỉ lệ giới tính của sinh vật có ý nghĩa như thế nào trong chăn nuôi và bảo vệ môi trường?

Phương pháp giải

  • Tỉ lệ giới tính là tỉ số giữa số lượng cá thể đực và cá thể cái trong quần thể.
  • Tỷ lệ giới tính đặc trưng cho loài nhưng có thể thay đổi tùy thuộc vào từng thời gian và điều kiện sống.

Hướng dẫn giải

  • Sự hiếu biết về tỉ lệ giới tính có ý nghĩa quan trọng trong chăn nuôi gia súc, bảo vẽ môi trường. Trong chăn nuôi, người ta có thể tính toán một tỉ lệ các con đực và cái phù hợp để đem lại hiệu quả kinh tế.
  • Ví dụ. với các đàn gà, hươu, nai,... người ta có thể khai thác bớt một số lượng lớn các cá thể đực mà vẫn duy trì được sự phát triển của đàn.

2. Giải bài 2 trang 165 SGK Sinh 12

Quần thể được phân chia thành các nhóm tuổi khác nhau như thế nào? Nhóm tuổi của quần thể có thay đổi không và phụ thuộc vào những nhân tố nào?

Phương pháp giải

  • Xem lại kiến thức về nhóm tuổi của quần thể
  • Quần thể có cấu trúc tuổi đặc trưng, nhưng cấu trúc đó cũng luôn thay đổi phụ thuộc vào điều kiện sống của môi trường.

Hướng dẫn giải

- Các cá thể trong quần thể được phân chia thành các nhóm tuổi: nhóm tuổi trước sinh sản, nhóm tuổi sinh sản, nhóm tuổi sau sinh sản. Ngoài ra, người ta còn phân chia cấu trúc tuổi thành tuổi sinh lí, tuổi sinh thái và tuổi quần thể.

- Quần thể có cấu trúc tuổi đặc trưng, nhưng cấu trúc đó cũng luôn thay đổi phụ thuộc vào điều kiện sống của môi trường.

  • Khi nguồn sống từ môi trường suy giảm, điều kiện khí hậu xấu đi hoặc dịch bệnh... các cá thế non và già bị chết nhiều hơn cá thể thuộc nhóm tuổi trung bình.
  • Trong điều kiện thuận lợi, nguồn thức ăn phong phú, các con non lớn lên nhanh chóng, sinh sản tăng, từ đó kích thước quần thể tăng lên.

- Ngoài ra, nhóm tuổi của quần thể thay đổi còn có thể phụ thuộc vào một số yếu tố khác như mùa sinh sản, tập tính di cư...

3. Giải bài 3 trang 165 SGK Sinh 12

Hãy nêu các kiểu phân bố của quần thể trong không gian, ý nghĩa sinh thái của các kiểu phân bố đó. Lấy ví dụ minh hoạ.

Phương pháp giải

  • Sự phân bố cá thể của quần thể tạo thuận lợi cho các cá thể sử dụng tối ưu nguồn sống trong khu vực phân bố.
  • Có ba kiểu phân bố cá thể.

Hướng dẫn giải

- Các cá thể trong quần thể có thể phân bố theo nhóm, đồng đều hoặc ngẫu nhiên.

  • Ý nghĩa sinh thái cùa phân bố theo nhóm: thể hiện qua hiệu quả nhóm giữa các cá thể cùng loài, các cá thể hỗ trợ lẫn nhau.
  • Ý nghĩa sinh thái của phân bố đồng đều: làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể.
  • Ý nghĩa sinh thái của phân bố ngẫu nhiên: phân bố ngẫu nhiên tận dụng được nguồn sống tiềm tàng trong môi trường.

Các kiểu phân bố cá thể trong quần thể

4. Giải bài 4 trang 165 SGK Sinh 12

Thế nào là mật độ cá thể của quần thể? Mật độ cá thể có ảnh hưởng tới các đặc điểm sinh thái khác của quần thể như thế nào?

Phương pháp giải

  • Xem lại kiến thức về mật độ cá thể của quần thể
  • Mật độ cá thể của quần thể là số lượng cá thể của quần thể sống trên một đơn vị diện tích hay thể tích.

Hướng dẫn giải

  • Mật độ cá thể của quần thể là số lượng cá thể của quần thể sống trên một đơn vị diện tích hay thể tích.
  • Mật độ là đặc trưng cơ bản rất quan trọng của quần thể có ảnh hưởng tới nhiều yếu tố khác như mức độ sử dụng nguồn sống trong môi trường, tới khả năng sinh sản và tử vong của cá thể từ đó ảnh hưởng tới số lượng cá thế trong quần thể (kích thước quần thể).

5. Giải bài 5 trang 165 SGK Sinh 12

Hãy chọn phương án trả lời đúng.

Hình thức phân bố cá thể đồng đều trong quần thể có ý nghĩa sinh thái gì?

A. Các cá thể hỗ trợ nhau chống chọi với điều kiện bất lợi của môi trường.

B. Các cá thể tận dụng được nhiều nguồn sống từ môi trường.

C. Giảm sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể.

D. Các cá thể cạnh tranh nhau gay gắt giành nguồn sống.

Phương pháp giải

  • Phân bố đông đều thường gặp khi điều kiện sống phân bố đồng đều trong môi trường và các cá thể có tính lãnh thổ cao.

Hướng dẫn giải

Sự phân bố đều làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể

⇒ Chọn C

Ngày:10/08/2020 Chia sẻ bởi:Tuyết

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM