Toán 7 Chương 4 Bài 3: Đơn thức

Mời các em cùng tham khảo nội dung bài giảng do eLib biên soạn và tổng hợp dưới đây. Nội dung bài học sẽ giới thiệu đến các em một khái niệm mới là Đơn thức, kèm theo các bài tập minh họa có lời giải chi tiết nhằm giúp các em có thêm tài liệu học tập thật tốt.

Toán 7 Chương 4 Bài 3: Đơn thức

1. Tóm tắt lý thuyết

1.1. Đơn thức

- Khái niệm: Đơn thức là biểu thức đại số chỉ gồm một số, hoặc một biến. hoặc một tích giữa các số và biến.

Ví dụ: 

  • Các biểu thức: \(4;\,\ \frac{-2}{3};\,\ \frac{-3}{7}x^3y;\,\ xy^3z, -3x^5y^6zt^3;\, t;\, z,...\) là những đơn thức.
  • Các biểu thức có chứa phép cộng và phép trừ không phải là những đơn thức (ví dụ \(2x+y^3;\,\ 2x^2-y;\, 2+x+y,...\))

Chú ý: Số 0 được gọi là đơn thức không.

1.2. Đơn thức thu gọn

- Khái niệm: Đơn thức thu gọn là đơn thức chỉ gồm tích của một số với các biến, mà mỗi biến đã được nâng lên lũy thừa với số mũ nguyên dương.

Ví dụ: 

  • Các đơn thức \(x, -y, 3x^2y, 10xy^5\) là những đơn thức thu gọn, có hệ số lần lượt là 1, -1, 3, 10 và có phần biến lần lượt là x, y, \(x^2y, xy^5.\)
  • Các đơn thức \(yzty^2;\, \frac{-6}{11}xy^2x;\, x^2yzy,...\) không phải là đơn thức thu gọn.

Chú ý: 

  • Ta coi một số, một chữ là một đơn thức thu gọn.
  • Trong đơn thức thu gọn, mỗi biến chỉ được viết một lần. Thông thường, khi viết đơn thức thu gọn ta viết hệ số trước, phần biến sau và các biến được viết theo thứ tự bảng chữ cái.

1.3. Bậc của một đơn thức

- Bậc của đơn thức có hệ số khác 0 là tổng số mũ của tất cả các biến có trong đơn thức đó.

Chú ý:

  • Số thực khác 0 là đơn thức bậc 0.
  • Số 0 được coi là đa thức không có bậc.

Ví dụ: 

  • Đơn thức \(-3x^3y^4\) có bậc là 7.
  • Đơn thức \(\frac{1}{3}xyz^3\) có bậc là 5.

1.4. Nhân hai đơn thức

- Dựa vào tính chất giao hoán, kết hợp của phép nhân các số và quy tắc nhân hai lũy thừa cùng cơ số, do đó để nhân hai đơn thức, ta nhân các hệ số với nhau và nhân các phần biến với nhau.

Ví dụ: Để nhân hai đơn thức \(9xy\) và \(2x^2y\) ta làm như sau:

\((9xy).(2x^2y)=(9.2)(x.x^2)(y.y)=18x^3y^2\).

- Mỗi đơn thức đều có thể viết thành một đơn thức thu gọn (bằng cách nhân các đơn thức, ta sẽ thu gọn được đơn thức).

Ví dụ: Ta có 

\( - 4{x^3}{y^2}\frac{5}{4}x{y^3} \)

\(= \left( { - 4.\frac{5}{4}} \right)\left( {{x^3}.x} \right)\left( {{y^2}.{y^3}} \right)\)

\(=  - 5{x^4}{y^5}\)

  • Hệ số: -5.
  • Phần biến: \(x^4y^5\).
  • Bậc của đơn thức: 9.

2. Bài tập minh hoạ

Câu 1: Tính tích của các đơn thức sau và tìm bậc của đơn thức thu được

a) \( - \frac{1}{2}{x^2}y\) và \( - \frac{2}{5}xy\)

b) \(xy^4\) và \(-2x^2yz^3\).

Hướng dẫn giải

a) Tích của hai đơn thức \( - \frac{1}{2}{x^2}y\) và \( - \frac{2}{5}xy\) là:

 \(\left( { - \frac{1}{2}{x^2}y} \right).\left(  {- \frac{2}{5}xy} \right)\)

\(=\frac{1}{5}x^3y^2\)

Đơn thức thu được  là \(\frac{1}{5}x^3y^2\) có bậc bằng 5.

b) Tích của hai đơn thức \(xy^4\) và \(-2x^2yz^3\) là:

\((xy^4).(-2x^2yz^3)\)

\(=-2x^3y^5z^3\)

Đơn thức thu được  là \(-2x^3y^5z^3\) có bậc bằng 8.

Câu 2: 

a) Tính tích của các đa thức sau: \(xy^2z, -4x^2y,-2yz^2\).

b) Tính giá trị đơn thức thu được ở câu a) tại \(x=-1, y=\frac{1}{2},z=-2\).

Hướng dẫn giải

a) Tích của các đa thức \(xy^2z, -4x^2y,-2yz^2\) là 

\((xy^2z) .(-4x^2y).(-2yz^2)\)

\(=(-4)(-2)(x.x^2)(y^2.y.y)(z.z^2)\)

\(=8x^3y^4z^3\).

b) Giá trị của đơn thức \(8x^3y^4z^3\) tại \(x=-1, y=\frac{1}{2},z=-2\) là 

\(8.(-1)^3.(\frac{1}{2})^4.(-2)^3=4\).

3. Luyện tập

3.1. Bài tập tự luận

Câu 1: Trong các biểu thức dưới đây, hãy chỉ ra đâu là đơn thức? Nếu là đơn thức, hãy cho biết phần hệ số, phần biến của mỗi đơn thức đó.

Câu 2: Tính tích của các đơn thức sau rồi tìm bậc của đơn thức thu được:

a) \(\frac{-1}{2}x^2y\) và \(\frac{-2}{5}xy\).

b) \(xy^4\) và \(-2x^2yz^3\).

Câu 3: Hãy viết các đơn thức bậc ba với biến \(x,y\) và có giá trị bằng \(2\) tại \(x=1,y=-1\).

3.2. Bài tập trắc nghiệm

Câu 1: \(A\) là một đơn thức bậc ba với các biến \(x,y\) và \(A\) có giá trị bằng \(-6\) tại \(x=-1,y=-1\). \(A\) là: 

A. \(6x^2y\)

B. \(6xy^2\)

C. \(6x^2y\) và \(6xy^2\)

D. Đáp án khác.

Câu 2: Đơn thức \(\frac{-2}{5}x^2yz^3.(3xy^2)^2\) được viết dưới dạng thu gọn là:

A. \(\frac{18}{5}x^2y^3z^3\)

B. \(\frac{-18}{5}x^2y^3z^3\)

C. \(\frac{18}{5}x^4y^5z^3\)

D. \(\frac{-18}{5}x^4y^5z^3\)

Câu 3: Trong các biểu thức dưới đây, có bao nhiêu đơn thức?

1. \(x-1\)

2. \(\frac{1}{2}xy^2\)

3. \(\frac{-3}{7}xy^2+x^3\)

4. \(x-y^2\)

5. \(y^3z\)

6. \(z-yt\)

A. \(2\)
B. \(3\)
C. \(4\)
D. \(5\)

Câu 4: Tích của hai đơn thức \(\frac{-7}{2}xyzt^2\) và \(-2yz^2\) là: 

A. \(\frac{7}{4}xy^2z^3t^2\)

B. \(7xy^2z^3t^2\)

C. \(-7y^2z^3t^2\)

D. \(7y^2z^3t^2\)

Câu 5: Giá trị của đơn thức \((-2xy^2).(3yz^3).\frac{-1}{8}(x^2z)\) tại \(x=-1,y=1,z=2\) là:

A. \(-9\)

B. \(-10\)

C. \(-12\)

D. \(-18\)

4. Kết luận

Qua bài học này, các em cần nắm được những nội dung sau:

  • Nắm vững khái niệm đơn thức, đơn thức thu gọn.
  • Biết cách tìm bậc của đơn thức.
  • Nắm vững quy tắc nhân hai đơn thức.
Ngày:22/08/2020 Chia sẻ bởi:Nguyễn Minh Duy

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM