Hoá học 11 Bài 33: Luyện tập Ankin

Nội dung bài Luyện tập Ankin củng cố kiến thức về tính chất hóa học của ankin. Phân biệt ankan, anken, ankin bằng phương pháp hóa học.

Hoá học 11 Bài 33: Luyện tập Ankin

1. Tóm tắt lý thuyết

1.1. Những điểm giống nhau và khác nhau về cấu tạo, tính chất hóa học của anken và ankin.

So sánh ankan và ankin

1.2. Sự chuyển hóa lẫn nhau giữa ankan, anken, ankin

Hình 1: Sự chuyển hóa lẫn nhau giữa ankan, anken và ankin

2. Bài tập minh họa

2.1. Dạng 1: Phân biết ankan, anken và ankin

Cho hỗn hợp khí gồm 3 hiđrocacbon: propan, propin, propen. Trình bày phương pháp để tách biệt các khí đó ra khỏi nhau.

Hướng dẫn giải

Giải bài tập 1

2.2. Dạng 2: Phản ứng cộng của Ankin

Cho 27,2 gam ankin X tác dụng với 15,68 lít khí H2(đktc) có xúc tác thích hợp, thu được hỗn hợp Y ( không chứa H2).Biết Y phản ứng tối đa với dung dịch chứa gam Br2.Công thức phân tử của X là:

Hướng dẫn giải

Ta có \(n_{H_{2}}=0,7mol;n_{Br_{2}}=0,1mol\)

\(C_{n}H_{2n-2}+2\bar{X_{2}}\rightarrow C_{n}H_{2n-2}\bar{X}_{4}\)

Ankin cộng với tác nhân X2 theo tỉ lệ 1:2

\(\Rightarrow n_{X}=\frac{n_{H_{2}}+n_{Br_{2}}}{2}=\frac{0,7+0,1}{2}=0,4mol\)

\(\Rightarrow M_{X}=\frac{27,2}{0,4}=68(C_{5}H_{8})\)

2.3. Dạng 3: Phản ứng của Ankin với AgNO3

Hỗn hợp X gồm axetilen và vinyl axetilen có tỉ khối so với hidro là 19,5. Lấy 4,48l X (đktc) trộn với 0,09mol H2 rồi cho vào bình kín có sẵn chất xúc tác Ni, đốt nóng, sau các phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp Y chỉ gồm các hidrocacbon. Dẫn Y qua dung dịch chứa 0,2mol AgNO3 trong dung dịch NH3 dư, sau khi AgNO3 hết thu được 22,35g kết tủa và có 20,16l khí Z ở đktc thoát ra. Z phản ứng tối đa m gam brom trong CCl4 Giá trị của m là:

Hướng dẫn giải

MX= 39g; nX = 0,2 mol ⇒ Áp dụng qui tắc đường chéo:

\(n_{C_{{2}}H_{2}} = n_{C_{4}H_{4}}= 0,1 \ mol\)

⇒ npi(X) = 0,5 mol

Vì phản ứng hoàn toàn sau đó sản phẩm chỉ gồm hidrocacbon ⇒ H2 hết

⇒ nPi(Y) = mPi(X) – \(n_{H_{2}}\) = 0,41 mol; n= nX  = 0,2 mol

nZ = 0,9 mol

Giả sử Y gồm x mol C2H2 và y mol C4H4 dư và AgNO3 dư

⇒ x + y = nY – nZ = 0,11 mol

mkết tủa \(= m_{Ag_{2}C_{2}} + m_{C_{4}H_{3}Ag}\) = 240x + 159y = 22,35g

⇒ x = 0,06; y = 0,05 mol

\((2n_{C_{2}H_{2}} + n_{C_{4}H_{4}} = 0,17 < n_{AgNO_{3}} = 0,2 \Rightarrow TM)\)

⇒ npi(Z) = npi(Y) – \((2n_{C_{2}H_{2}} + 3n_{C_{4}H_{4}})\) = 0,14 mol = \(n_{Br_{2}}\)

⇒ m = 22,4g

3. Luyện tập

3.1. Bài tập tự luận

Câu 1: Cho 27,2 gam ankin X tác dụng với 15,68 lít H2 (đktc) có xúc tác thích hợp thu được hỗn hợp Y (không có H2), Y phản ứng tối đa với dung dịch chưa 16 gam Br2. Công thức phân tử của X là?

Câu 2: Cho 3,12 gam ankin X phản ứng với 0,1 mol H2 (xúc tác Pd/PbCO3,t°), thu được dung dịch Y chỉ có hai hiđrocacbon. Công thức phân tử của X là?

Câu 3: Hỗn hợp X gồm C2H2, C2H4 và H2. Tỷ khối của X đối với H2 là 7,25. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hh X thu được 0,1 mol CO2. % thể tích của axetilen trong hỗn hợp X?

Câu 4: Hỗn hợp X gồm 2 ankin có tỷ lệ mol 1 : 3. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X sau đó cho toàn bộ sản phẩm cháy vào nước vôi trong dư thấy khối lượng bình nước vôi trong tăng 10,96 gam và trong bình có 20 gam kết tủa. Vậy công thức của 2 ankin là?

Câu 5: Một hỗn hợp X gồm axetilen và vinyl axetilen. Tính số mol O2 cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 13 gam hỗn hợp trên thu được sản phẩm cháy gồm CO2 và H2O?

3.2. Bài tập trắc nghiệm

Câu 1: Ankin có bao nhiêu đồng phân cấu tạo phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3?

A.3   

B. 4   

C. 5   

D. 6

Câu 2: Axetilen tham gia phản ứng cộng H2O( xúc tác HgSO4), thu được sản phẩm hữu cơ là

A.C2H4(OH)2   

B. CH3CHO

C. CH3COOH   

D. C2H5OH

Câu 3: Cho các chất: but-1-en; but-1-in; buta-1,3-đien; vinyl axetilen; isobutilen; anlen. Có bao nhiêu chất trong số các chất trên khi phản ứng hoàn toàn với H2 dư (xúc tác Ni, đun nóng) tạo ra butan?

A.3   

B. 6   

C. 5   

D. 4

Câu 4: Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít Hiđrocacbon X , thu được 8,96 lít CO2 (thể tích các khí đo (đktc)). X tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3, tạo ra kết tủa. Công thức phân tử của X là

A. CH3 – CH2 – C ≡CH   

B. CH3 – CH2 – C ≡ CH.

C. CH3 – C ≡ C – CH3   

D.CH3 – CH = CH – CH3

Câu 5: Cho 13,8 gam chất hữu cơ X có công thức phân tử C7H6 tác dùng với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 45,9 gam kết tủa. X có bao nhiêu đồng phân cấu tạo thỏa mãn chất trên?

A.5   

B. 4   

C. 6   

D. 2

3.3. Trắc nghiệm Online

Các em hãy luyện tập bài trắc nghiệm Luyện tập Ankin Hóa học 11 sau để nắm rõ thêm kiến thức bài học.

Trắc Nghiệm

4. Kết luận

Sau bài học cần nắm:

  • Tính chất hóa học của ankin.
  • Phân biệt ankan, anken, ankin bằng phương pháp hóa học.
Ngày:21/07/2020 Chia sẻ bởi:Chương

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM