Địa lí 9 Bài 7: Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp

Nhằm giúp các bạn ôn tập thật tốt kiến thức về các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp  trong chương trình Địa lí 9, eLib.vn xin gửi nội dung bài 7 Địa lí 9. Nội dung chi tiết mời các bạn tham khảo tại đây!

Địa lí 9 Bài 7: Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp

1. Tóm tắt lý thuyết

1.1. Các nhân tố tự nhiên

a. Tài nguyên đất

- Vai trò vô cùng quan trọng vì nó là tư liệu sản xuất của nông nghiệp, thiếu đến sẽ không có ngành kinh tế này

- Nước ta có tổng diện tích đất canh tác khoảng 20 triệu ha.

- Gồm các loại đất như:

  • Đất phù sa: ở các đồng bằng và chủ yếu để sản xuất lúa nước và một số cây công nghiệp ngắn ngày. diện tích khoảng 3 triệu ha
  • Đất Feralit có diện tích khoảng 16 triệu ha với nhiều loại khác nhau tập trung phân bố ở các vùng trung du, vùng núi và cao nguyên. Chủ yếu thích hợp với các loại cây công nghiệp

→ Đây là những thuận lợi rất lớn cho nông nghiệp ở nước ta

  • Khó khăn là hiện tượng sói mòn đất và đốt nương làm rẫy gây thoái hóa đất

b. Tài nguyên khí hậu

  • Nước ta có khí hậu nhiệt đới gió mùa ẩm nhưng do vị trí và sự đa dạng về địa hình (Bắc - Nam, theo mùa và độ cao) tạo nên các kiểu khí hậu đặc trưng khá phong phú thích hợp cho nhiều loại cây trồng khác nhau.
  • Ví dụ: Khí hậu mùa đông lạnh ở Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ thích hợp với cây vụ đông.
  • Khí hậu ôn đới núi cao.
  • Những biến động của thời tiết cũng làm ảnh hưởng đến năng suất cây trồng: Bão, sương muối, rét đậm….

c. Tài nguyên nước

  • Nước tưới rất quan trọng đối với nông nghiệp. 
  • Nước ta có hệ thống sông ngòi, ao hồ và đầm lầy phong phú, nguồn nước ngầm nhiều rất thuận lợi cho tưới tiêu trong nông nghiệp.
  • Lượng mưa trung bình đạt 1500 – 2500 mm/năm

Hạn chế: Lũ lụt về mùa mưa và hạn hán về mùa khô

d. Tài nguyên sinh vật

  • Nguồn tài nguyên động thực vật phong phú là điều kiện thuận lợi cho nhân dân thuần chủng và lai tạo giống mới có năng suất cao và chống chịu hạn hán tốt.

1.2. Các nhân tố kinh tế – xã hội

a. Dân cư và nguồn lao động

  • Sản xuất rất cần có lao động và đây cũng là thị trường tiêu thụ sản phẩm
  • Nước ta có hơn 80 triệu dân trong đó có tới 58,4% trong độ tuổi lao động, đây là lực lượng lao động dối dào cho phát triển nông nghiệp
  • Lao động Việt Nam giàu kinh nghiệm trong sản xuất nông nghiệp, cần cù sáng tạo và tiếp thu khoa học kĩ thuật nhanh

b. Cơ sở vật chất kỹ thuật

  • Đang dần được hoàn thiện, các cơ sở phục vụ chăn nuôi, trồng trọt đang phát triển và phân bố rộng khắp, nhất là các vùng chuyên canh.
  • Hình thành hệ thống thủy lợi, kênh mương với các thiết bị tưới tiêu hiện đại.

Hình 7.2. Sơ đồ hệ thống cơ sở vật chất – kĩ thuật trong nông nghiệp

c. Chính sách phát triển nông nghiệp

  • Trước 1986: làm ăn theo lối chung, tập thể, hợp tác xã.
  • Sau 1986: Tư nhân hóa, có nhiều chính sách khuyến nông hợp lý, phát triển kinh tế hộ gia đình, kinh tế trang trại hướng ra xuất khẩu.

d. Thị trường trong và ngoài nước

  • Thúc đẩy mở rộng sản xuất và tăng năng suất lao động, thực hiện trao đổi là nhu cầu của thị trường
  • Tác động trực tiếp đến sự thay đổi cơ cấu cây trồng và sản xuất phù hợp với nhu cầu thị trường
  • Biến động của thị trường sẽ ảnh hưởng đến người sản xuất.

2. Luyện tập

Câu 1: Dựa vào kiến thức học lớp 8, hãy trình bày đặc điểm khí hậu của nước ta?

Gợi ý làm bài

Khí hậu nước ta là khí hậu nhiệt đới gió mùa, đa dạng và thất thường. Cụ thể:

  • Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa; nhiệt độ trung bình năm cao (trên 21°C), lượng mưa lớn (1500 - 2000mm/năm), độ ẩm không khí rất cao (trên 80%); trong năm có hai mùa: mùa mưa (chiếm đến 90% lượng mưa cả năm) và mùa khô.
  • Phân hoá rõ rệt theo chiều Bắc — Nam, theo độ cao và theo mùa.
  • Có nhiều tai biến thiên nhiên (bão, lũ lụt, hạn hán,...).

Câu 2: Tại sao thủy lợi là biện pháp hàng đầu trong thâm canh nông nghiệp ở nước ta?

Gợi ý làm bài

Thủy lợi là biện pháp hàng đầu trong thâm canh nông nghiệp ở nước ta bởi vì :

  • Thứ nhất là chống úng, lũ lụt trong mùa mưa bão
  • Thứ hai là nhờ có thủy lợi, việc tưới tiêu cho cây cối trong mùa khô sẽ tiện lợi và đảm bảo hơn.
  • Thứ ba, tạo điều kiện để cải tạo đất, mở rộng diện tích canh tác, tăng vụ, thay đổi cơ cấu mùa vụ và cơ cấu cây trồng.
  • Việc đảm bảo thủy lợi sẽ tạo ra được năng suất cây trồng cao vào tăng sản lượng cây trồng.

Câu 3: Kể tên một số cơ sở vật chất  - kĩ thuật trong nông nghiệp để minh họa  rõ hơn sơ đồ trên?

Gợi ý làm bài

  • Hệ thống thuỷ lợi: các hồ chứa nước, kênh mương nội đồng, các công trình chống úng, chống hạn,...
  • Hệ thống dịch vụ trồng trọt: cơ sở tạo giống lúa, cơ sở sản xuất và cung ứng phân bón, thuốc trừ sâu,...
  • Hệ thông dịch vụ chăn nuôi: cơ sở lai tạo giông, chế biến thức ăn, thuốc thú y,...
  • Các cơ sở vật chất - kĩ thuật khác: các phòng thí nghiệm, các loại máy móc, thiết bị phục vụ chăn nuôi, các cơ sở khuyến nông, khuyến ngư,...

 3. Kết luận

Sau bài học cần nắm các nội dung sau:

- Vai trò của của các nhân tố tự nhiên, kinh tế- xã hội đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp ở nước ta.

- Đất, khí hậu, nước và sinh vật là những tài nguyên quý giá và quan trọng để phát triển nông nghiệp nước ta.Vì vậy phải sử dụng hợp lí tài nguyên đất, không làm ô nhiễm và suy thoái, suy giảm các tài nguyên này.

Ngày:31/07/2020 Chia sẻ bởi:Minh Ngoan

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM