Giải bài tập SBT Địa lí 8 Bài 26: Đặc điểm tài nguyên khoáng sản Việt Nam

Hướng dẫn trả lời câu hỏi trong SBT Địa lí 8 Bài 26 Đặc điểm tài nguyên khoáng sản Việt Nam được eLib biên soạn và tổng hợp dưới đây, mời các bạn tham khảo.

Giải bài tập SBT Địa lí 8 Bài 26: Đặc điểm tài nguyên khoáng sản Việt Nam

1. Giải bài 1 trang 63 SBT Địa lí 8

Nối ô chữ bên trái (A) với những ô chữ thích hợp bên phải (B) để được một sơ đồ đúng.

Phương pháp giải

Để chỉ ra nguyên nhân nước ta có nhiều tài nguyên khoáng sản cần dựa vào yếu tố:

- Lịch sử phát triển

- Vị trí địa lí

- Trữ lượng khoáng sản

Gợi ý trả lời

2. Giải bài 2 trang 64 SBT Địa lí 8

Dựa vào hình 26.1. Lược đồ khoáng sản Việt Nam, tr 97 SK, hoàn thành sơ đồ sau:

Phương pháp giải

Căn cứ vào bản đồ và kiến thức về cơ sở để phát triển các ngành công nghiệp của từng loại khoáng sản:

- Năng lượng nhiên liệu

- Kin loại

- Phi kim loại

Gợi ý trả lời

3. Giải bài 3 trang 64 SBT Địa lí 8

Ghi chữ Đ (. . .) vào trước ý đúng

Chúng ta phải khai thác hợp lí, sử dụng tiết kiệm và có hiệu quả nguồn tài nguyên khoáng sản vì

(...) Khoáng sản là nguồn nguyên, nhiên liệu quý để phát triển các ngành công nghiệp.

(...) Khoáng sản là lọai tài nguyên không thể phục hồi

(...) Tài nguyên khoảng sản được hình thành trong qúa trình rất lâu dài, hàng trăm triệu năm

(...) Không một ngành công nghiệp nào lại không dùng nguồn tài nguyên khoáng sản để sản xuất ra các sản phẩm phục vụ cho sản xuất và cho cuộc sống của con người.

Phương pháp giải

Để xác định những câu trên đúng hay sai cần nắm được nguyên nhân vì sao phải khai thác hợp lí, sử dụng tiết kiệm và có hiệu quả nguồn tài nguyên khoáng sản.

Gợi ý trả lời

( Đ ) Khoáng sản là nguồn nguyên, nhiên liệu quý để phát triển các ngành công nghiệp.

( Đ ) Khoáng sản là lọai tài nguyên không thể phục hồi

( Đ ) Tài nguyên khoảng sản được hình thành trong qúa trình rất lâu dài, hàng trăm triệu năm

( S ) Không một ngành công nghiệp nào lại không dùng nguồn tài nguyên khoáng sản để sản xuất ra các sản phẩm phục vụ cho sản xuất và cho cuộc sống của con người.

4. Giải bài 4 trang 64 SBT Địa lí 8

Dựa vào vốn hiểu biết của mình, hãy nêu những ví dụ về ô nhiễm môi trường do việc khai thác, vận chuyển và chế biến khoáng sản gây ra.

Phương pháp giải

Liên thực tế và kiến thức bản thân để lấy ví dụ:

- Ô nhiễm không khí, nước, đất do hoạt động khai thác than lộ thiên.

- Ô nhiễm nước biển do sự cố tràn dầu.

Gợi ý trả lời

- Để sản xuất 1 tấn than, cần bóc đi từ 8 – 10 m3 đất phủ, thải từ 1 - 3 m3 nước thải mỏ.

- Các sự cố tràn dầu do khai thác, vận chuyển dầu khí trên biển,...

- Khói bụi, nước thải,... do các khu khai thác, chế biến than đá, sắt, vàng,

Ngày:28/09/2020 Chia sẻ bởi:Denni

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM