Giải bài tập SGK Toán 6 Bài 17: Biểu đồ phần trăm

Phần hướng dẫn giải bài tập SGK Biểu đồ phần trăm sẽ giúp các em nắm được phương pháp và rèn luyện kĩ năng các dạng bài tập từ SGK Toán 6 Tập hai.

Giải bài tập SGK Toán 6 Bài 17: Biểu đồ phần trăm

1. Giải bài 149 trang 61 SGK Toán 6 tập 2

Với số liệu nêu trong  , hãy dựng biểu đồ phần trăm dưới dạng ô vuông.

Phương pháp giải

Dựa vào số liệu, tính tỉ số phần trăm số học sinh đi các loại xe bằng cách lấy số học sinh đi từng loại xe lần lượt chia cho tổng số học sinh.

Dựa vào tỉ lệ phân trăm vừa tính được vẽ biểu đồ ô vuông.

Hướng dẫn giải

Tính tỉ số phần trăm: 

Số học sinh đi xe buýt chiếm: \(\dfrac{6}{{40}} = \dfrac{3}{{20}} \)\(= \dfrac{{3.5}}{{20.5}} \)\(= \dfrac{{15}}{{100}} = 15\% \)

Số học sinh đi xe đạp chiếm: \(\dfrac{{15}}{{40}} = \dfrac{{7.5}}{{20}} = \dfrac{{7,5.5}}{{20.5}} \)\(= \dfrac{{37,5}}{{100}} = 37,5\% \) 

Số học sinh đi bộ chiếm : \(100\%  - \left( {15\%  + 37,5\% } \right) = 47,5\% \)

Vẽ biểu đồ:

                         

2. Giải bài 150 trang 61 SGK Toán 6 tập 2

Điểm kiểm tra của lớp 6C đều trên trung bình và được biểu diễn như hình 16. 

a) Có bao nhiêu phần trăm bài đạt điểm 10?

b) Loại điểm nào cao nhất ? Chiếm bao nhiêu phần trăm?

c) Tỉ lệ bài đạt điểm 9 là bao nhiêu phần trăm?

d) Tính tổng số bài kiểm tra toán của lớp 6C biết rằng có 16 bài đạt điểm 6.

Phương pháp giải

a) b) c) Quan sát đồ thị hàm số để trả lời.

d) Sử dụng: Muốn tìm một số biết \(\dfrac{m}{n}\) của nó bằng \(a\), ta tính \(a:\dfrac{m}{n}\) với \(m,n \in N^*\)

Hướng dẫn giải

a) Số phần trăm bài đạt điểm 10 là 8% (cột in đậm thấp nhất)

b) Loại điểm cao nhất là 7 chiếm 40% (cột cao nhất)

c) Tỉ lệ bài đạt điểm 9 là 0% (không có cột nào ở điểm 9)

d) 16 bài đạt điểm 6 chiếm tỉ số phần trăm là 32% nên tổng số bài kiểm tra bằng:

 \(16:\dfrac{32}{100}=\dfrac{16.100}{32}=50\) (bài kiểm tra).

3. Giải bài 151 trang 61 SGK Toán 6 tập 2

Muốn đổ bê tông, người ta trộn 1 tạ xi măng, 2 tạ cát và 6 tạ sỏi.

a) Tính tỉ số phần trăm từng thành phần của bê tông.

b) Dựng biểu đồ ô vuông biểu diễn các tỉ số phần trăm đó.

Phương pháp giải

Muốn tìm tỉ số phần trăm của hai số a và b, ta nhân a với 100 rồi chia cho b và viết kí hiệu phần trăm vào kết quả : \(\dfrac{a.100}{b}\) %.

Hướng dẫn giải

a) Ta có: tổng = xi măng + cát + sỏi \( \displaystyle = 1 + 2 + 6 = 9\)

- Tỉ lệ phần trăm của xi măng = (xi măng . 100 / tổng) %  \( \displaystyle = {{{1.100} \over 9}} \%  \approx 11,11\% \)

- Tỉ lệ phần trăm của cát = (cát . 100 / tổng) % \( \displaystyle =\left( {2.{{100} \over 9}} \right)\%  \approx 22,22\% \)  

- Tỉ lệ phần trăm của sỏi = (sỏi . 100 / tổng) % \( \displaystyle =\left( {6.{{100} \over 9}} \right)\%  \approx 66,67\% \)

b) Biểu đồ ô vuông: 

                        

4. Giải bài 152 trang 61 SGK Toán 6 tập 2

Năm học 1998 – 1999, cả nước ta có 13076 trường tiểu học, 8583 trường THCS và 1641 trường THPT. Dựng biểu đồ cột biểu diễn tỉ số phần trăm các loại trường nói trên trong hệ thống Giáo dục phổ thông của Việt Nam.

Phương pháp giải

Muốn tìm tỉ số phần trăm của hai số a và b, ta nhân a với 100 rồi chia cho b và viết kí hiệu phần trăm vào kết quả : \(\dfrac{a.100}{b}\) %.

Hướng dẫn giải

Tổng số trường trong hệ thống giáo dục:

\(13076 + 8583 + 1641 = 23300\) (trường)

Tỉ số phần trăm của các loại trường:

Loại trường Tiểu học: \(13076 : 23300 . 100\% \approx 56\%\)

Loại trường THCS: \(8583 : 23300 . 100\% \approx  37\%\)

Loại trường THPT: \(1641 : 23300 . 100\% \approx  7\%\)

(Hoặc tính bằng \(100\% - 56\% - 37\% = 7\%\)) 

Biểu đồ:

5. Giải bài 153 trang 61 SGK Toán 6 tập 2

Số liệu ngành Giáo dục và Đào tạo năm học 1998 - 1999 cho biết: Cả nước ta có 5564888 học sinh THCS, trong đó có 2968868 học sinh nam. Dùng máy tính bỏ túi để tính tỉ số phần trăm của số học sinh nam và số học sinh nữ so với tổng số học sinh THCS. 

Phương pháp giải

Muốn tìm tỉ số phần trăm của hai số a và b, ta nhân a với 100 rồi chia cho b và viết kí hiệu phần trăm vào kết quả : \(\dfrac{a.100}{b}\) %.

Hướng dẫn giải

Tỉ số phần trăm của học sinh nam là:

2968868 : 5564888 . 100% = 53,35%

Tỉ số phần trăm của học sinh nữ là:

100% - 53,35% = 46,65% 

Ngày:17/08/2020 Chia sẻ bởi:Denni Trần

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM