Giải bài tập SGK Toán 6 Ôn tập Chương 3: Phân số

Phần hướng dẫn giải bài tập SGK Ôn tập Chương 3: Phân số giúp các em nắm được phương pháp và rèn luyện kĩ năng các dạng bài tập từ SGK Toán 6 Tập hai.

Giải bài tập SGK Toán 6 Ôn tập Chương 3: Phân số

1. Giải bài 154 trang 64 SGK Toán 6 tập 2

Cho phân số \( \displaystyle {x \over 3}\) . Với giá trị nguyên nào của x thì ta có:

a) \( \displaystyle {x \over 3} < 0\)                  b) \( \displaystyle {x \over 3} = 0\)

c) \( \displaystyle 0 < {x \over 3} < 1\)            d) \( \displaystyle {x \over 3} = 1\)

e) \( \displaystyle 1 < {x \over 3} \le 2\)  

Phương pháp giải

+ Sử dụng phân số có tử và mẫu cùng dấu là phân số dương lớn hơn 0 và phân số có tử và mẫu trái dấu là phân số âm nhỏ hơn 0.

+ Sử dụng mối quan hệ trong tập hợp số nguyên để tìm x.

Hướng dẫn giải

Câu a

\( \displaystyle {x \over 3} < 0 \Rightarrow x < 0\) (vì 3 > 0 nên để phân số < 0 thì tử số nhỏ hơn 0).

Nên \(x\) là số nguyên âm.

Câu b

\( \displaystyle {x \over 3} = 0 \Rightarrow x = 0\) 

Câu c

\( \displaystyle 0 < {x \over 3} < 1  \Rightarrow \dfrac{0}{3} < \dfrac{x}{3} < \dfrac{3}{3}\)\(\Rightarrow 0 < x < 3\) mà \(x\) là số nguyên nên \(x = 1;x=2\)

Câu d

\( \displaystyle {x \over 3} = 1 \Rightarrow x = 3\)

Câu e

\( \displaystyle 1 < {x \over 3} \le 2 \)

\( \Rightarrow \dfrac{3}{3} < \dfrac{x}{3} \le \dfrac{6}{3}\)

\(\Rightarrow 3 < x \le 6\) 

Mà \(x\) là số nguyên nên \( x \in \{4;5;6\}\) 

2. Giải bài 155 trang 64 SGK Toán 6 tập 2

Điền số thích hợp vào ô vuông:

\(\displaystyle {{ - 12} \over {16}} = {{ - 6} \over  \ldots } = { \ldots  \over { - 12}} = {{21} \over  \ldots }\)

Phương pháp giải

+) Muốn rút gọn một phân số, ta chia cả tử và mẫu của phân số cho một ước chung ( khác 1 và -1) của chúng,

+) Nếu ta nhân cả tử và mẫu của một phân số với 1 số khác 0 ta được phân số mới bằng phân số đã cho. 

Hướng dẫn giải

Ta có \(\dfrac{{ - 12}}{{16}} = \dfrac{{ - 12:4}}{{16:4}} = \dfrac{{ - 3}}{4}\)

+) \(\dfrac{{ - 3}}{4} = \dfrac{{ - 3.2}}{{4.2}} = \dfrac{{ - 6}}{8}\) 

+) \(\dfrac{{ - 3}}{4} = \dfrac{{ - 3.\left( { - 3} \right)}}{{4.\left( { - 3} \right)}} = \dfrac{9}{{ - 12}}\)

+) \(\dfrac{{ - 3}}{4} = \dfrac{{ - 3.\left( { - 7} \right)}}{{4.\left( { - 7} \right)}} = \dfrac{{21}}{{ - 28}}\)

Vậy ta có \(\displaystyle {{ - 12} \over {16}} = {{ - 6} \over 8} = {9 \over { - 12}} = {{21} \over {-28}}\)

3. Giải bài 156 trang 64 SGK Toán 6 tập 2

Rút gọn:

a) \(\displaystyle {{7.25 - 49} \over {7.24 + 21}}\)

b) \(\displaystyle {{2.\left( { - 13} \right).9.10} \over {\left( { - 3} \right).4.\left( { - 5} \right).26}}\)

Phương pháp giải

a) Phân tích thành các thừa số chung, rồi rút chúng ra ngoài dấu ngoặc, sau đó rút gọn.

b) Phân tích một số thành tích các số, sau đó rút gọn các số giống nhau ở tử và mẫu

Hướng dẫn giải

Câu a

\( \displaystyle {{7.25 - 49} \over {7.24 + 21}} = {{7.25 - 7.7} \over {7.24 + 7.3}}\)\(\displaystyle ={{7(25 - 7)} \over {7(24 + 3)}} = {{18} \over {27}} = {2 \over 3}\)

Câu b

\( \displaystyle {{2.\left( { - 13} \right).9.10} \over {\left( { - 3} \right).4.\left( { - 5} \right).26}} \)

\(\begin{array}{l}
= \dfrac{{\left( {2.10} \right).\left( { - 13} \right).9}}{{\left( { - 3} \right).\left[ {4.\left( { - 5} \right)} \right].26}}\\
= \dfrac{{20.\left( { - 13} \right).3.3}}{{\left( { - 3} \right).\left( { - 20} \right).13.2}}\\
= \dfrac{{1.\left( { - 1} \right).1.3}}{{\left( { - 1} \right).\left( { - 1} \right).1.2}} = \dfrac{{ - 3}}{2}
\end{array}\)

4. Giải bài 157 trang 64 SGK Toán 6 tập 2

Viết các số đo thời gian sau đây với đơn vị là giờ?

15 phút; 45 phút; 78 phút; 150 phút.

(Ví dụ: 6 phút = \(\displaystyle {6 \over {60}}h = {1 \over {10}}h = 0,1h)\) . 

Phương pháp giải

1h = 60 phút

Muốn đổi phút ra giờ ta lấy số phút  chia cho 60. 

Hướng dẫn giải

Câu a

15 phút = \( \displaystyle {{15} \over {60}}h = {1 \over 4}h = 0,25h\) 

Câu b

45 phút = \( \displaystyle {{45} \over {60}}h = {3 \over 4}h = 0,75h\)

Câu c

78 phút = \( \displaystyle {{78} \over {60}}h = {{13} \over {10}}h = 1,3h\)

Câu d

150 phút = \( \displaystyle {{150} \over {60}}h = {5 \over 2}h = 2,5h\)      

5. Giải bài 158 trang 64 SGK Toán 6 tập 2

So sánh hai phân số :

a) \({3 \over -4}\) và \({{ - 1} \over { - 4}}\)

b) \({{15} \over {17}}\) và \({{25} \over {27}}\)

Phương pháp giải

a)  So sánh với số 0

b) Quy đồng các mẫu thức sau đó so sánh các phân số cùng mẫu, phân số nào có tử lớn hơn thì lớn hơn.

Hướng dẫn giải

Câu a

\( \displaystyle {{ - 1} \over { - 4}} = {1 \over 4} > 0\) mà \( \displaystyle \dfrac{3}{-4}<0\) nên \( \displaystyle {3 \over { - 4}} < 0 < {{ - 1} \over { - 4}}\)

Do đó: \( \displaystyle {3 \over { - 4}} < {{ - 1} \over { - 4}}\)

Câu b

Cách 1: Quy đồng mẫu ta được:

\( \displaystyle {{15} \over {17}} = {{15.27} \over {17.27}} = {{405} \over {459}}\)

\( \displaystyle {{25} \over {27}} = {{25.17} \over {27.17}} = {{425} \over {459}}\)

\( \displaystyle \Rightarrow {{405} \over {459}} < {{425} \over {459}} \Rightarrow {{15} \over {17}} < {{25} \over {27}}\) 

Cách 2: So sánh với phần bù với 1

\(\begin{array}{l}
1 - \dfrac{{15}}{{17}} = \dfrac{2}{{17}}\\
1 - \dfrac{{25}}{{27}} = \dfrac{2}{{27}}
\end{array}\)

Vì \(\dfrac{2}{{17}} > \dfrac{2}{{27}} \Rightarrow 1 - \dfrac{{15}}{{17}} > 1 - \dfrac{{25}}{{27}}\)

Do đó \(\dfrac{{15}}{{17}} < \dfrac{{25}}{{27}}\)

6. Giải bài 159 trang 64 SGK Toán 6 tập 2

Các phân số sau đây được sắp xếp theo một quy luật. Hãy quy đồng mẫu các phân số để tìm quy luật đó rồi điền tiếp vào chố trống một phân số thích hợp:

a) \({1 \over 6},{1 \over 3},{1 \over 2}, \ldots \)

b) \({1 \over 8},{5 \over {24}},{7 \over {24}}, \ldots \)

c) \({1 \over 5},{1 \over 4},{3 \over {10}}, \ldots \)

d) \({4 \over {15}},{3 \over {10}},{1 \over 3}, \ldots \)

Phương pháp giải

Muốn tìm được quy luật của dãy các phân số thì ta quy đồng các mẫu về cùng 1 mẫu rồi từ đó sẽ tìm ra được quy luật của bài toán.

Hướng dẫn giải

Câu a

Quy đồng các mẫu ta được: \( \displaystyle {1 \over 6},{2 \over 6},{3 \over 6},..\)

Quy luật: Tử số là số tự nhiên liên tiếp tăng dần, nên điền thêm \( \displaystyle \dfrac{4}{6}\) ta được \( \displaystyle {1 \over 6},{2 \over 6},{3 \over 6},{4 \over 6}\)

Vậy phân số cần điền vào chỗ chấm là: \( \displaystyle {2 \over 3}\)

Câu b

Quy đồng các mẫu ta được: \( \displaystyle {3 \over {24}},{5 \over {24}},{7 \over {24}},...\)

Quy luật: Tử số là các số lẻ tăng dần nên ta điền thêm vào được \( \displaystyle {3 \over {24}},{5 \over {24}},{7 \over {24}},{9 \over {24}}\) 

Vậy phân số cần điền vào chỗ chấm là: \( \displaystyle {3 \over {8}}\)

Câu c

Quy đồng các mẫu ta được: \( \displaystyle {4 \over {20}},{5 \over {20}},{6 \over {20}},...\)

Quy luật: Tử số là các số tự nhiên liên tiếp tăng dần nên ta thêm vào được  \( \displaystyle {4 \over {20}},{5 \over {20}},{6 \over {20}},{7 \over {20}}\)

Vậy phân số cần điền vào chỗ chấm là: \( \displaystyle {7 \over {20}}\)

Câu d

Quy đồng các mẫu ta được: \( \displaystyle {8 \over {30}},{9 \over {30}},{{10} \over {30}},..\)

Quy luật: Tử số là số tự nhiên liên tiếp tăng dần nên ta thêm vào được \( \displaystyle {8 \over {30}},{9 \over {30}},{{10} \over {30}},{{11} \over {30}}\)

Vậy phân số cần điền vào chỗ chấm là: \( \displaystyle {{11} \over {30}}\)

7. Giải bài 160 trang 64 SGK Toán 6 tập 2

Tìm phân số \( \displaystyle {a \over b}\) bằng phân số \( \displaystyle {{18} \over {27}}\), biết rằng ƯCLN (a,b)= 13. 

Phương pháp giải

Ta rút gọn \( \displaystyle {{18} \over {27}}\) về phân số tối giản rồi nhân cả tử và mẫu của phân số thu được với \(13\) 

Hướng dẫn giải

Trước hết ta đưa \( \displaystyle {{18} \over {27}}\) về phân số tối giản.

Ta có: \( \displaystyle {{18} \over {27}} = {2 \over 3}\)

Vì phân số \(\dfrac{a}{b}=\dfrac{18}{27}\) nên phân số tối giản của phân số \(\dfrac{a}{b}\) cũng là \(\dfrac{2}{3}\)

Mà \(ƯCLN (a,b)= 13\) nên ta có:

\(\dfrac{a}{b} = \dfrac{{a:13}}{{b:13}} = \dfrac{2}{3}\)

Suy ra: \(a:13=2\) nên \(a=13.2=26\)

\(b:13=3\) nên \(b=13.3=39\)

Vậy phân số cần tìm là: \( \displaystyle {{26} \over {39}}\)

8. Giải bài 161 trang 64 SGK Toán 6 tập 2

Tính giá trị của biểu thức:

\( \displaystyle A =  - 1,6:\left( {1 + {2 \over 3}} \right)\)

 \( \displaystyle B = 1,4.{{15} \over {49}} - \left( {{4 \over 5} + {2 \over 3}} \right):2{1 \over 5}\)    

Phương pháp giải

Ta thực hiện phép tính theo thứ tự trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau, sau đó nhân chia trước, cộng trừ sau.

Hướng dẫn giải

\( \displaystyle A =  - 1,6:\left( {1 + {2 \over 3}} \right) = {{ - 16} \over {10}}:{5 \over 3}\)\( \displaystyle = {{ - 8} \over 5}.{3 \over 5} = {{ - 24} \over {25}}\) 

\( \displaystyle B = 1,4.{{15} \over {49}} - \left( {{4 \over 5} + {2 \over 3}} \right):2{1 \over 5} \)

\( = \dfrac{{14}}{{10}}.\dfrac{{15}}{{49}} - \left( {\dfrac{{12}}{{15}} + \dfrac{{10}}{{15}}} \right):\dfrac{{11}}{5}\)

\( \displaystyle = {{7} \over {5}}.{{15} \over {49}} - \left( {{{12 + 10} \over {15}}} \right):{{11} \over 5}\) 

\( \displaystyle = {3 \over 7} - {{22} \over {15}}.{5 \over {11}} = {3 \over 7} - {2 \over 3} \)\(\displaystyle = {{9 - 14} \over {21}} = {{ - 5} \over {21}}\)

9. Giải bài 162 trang 65 SGK Toán 6 tập 2

Tìm x, biết:

a) \( \displaystyle \left( {2,8x - 32} \right):{2 \over 3} =  - 90\)

b) \( \displaystyle \left( {4,5 - 2x} \right).1{4 \over 7} = {{11} \over {14}}\)  

Phương pháp giải

+ Sử dụng \(a:b = c\) thì \(a = c.b\); \(a.b = c\) thì \(b = c:a\)

+ Sử dụng quy tắc chuyển vế  

Hướng dẫn giải

Câu a

\( \displaystyle \left( {2,8x{\rm{ }}-{\rm{ }}32} \right):{2 \over 3} =  - 90\)

\( \displaystyle 2,8x{\rm{ }}-{\rm{ }}32{\rm{ }} =  - 90.{2 \over 3}\) .

\( \displaystyle 2,8x - 32 =  - 60\)

\( \displaystyle 2,8x =  - 60 + 32\)

\( \displaystyle 2,8x =  - 28\)

\(x=-28:2,8\)

\(x=-10\)

Vậy \(x = -10.\)

Câu b

\( \displaystyle \left( {4,5 - 2x} \right).1{4 \over 7} = {{11} \over {14}}\)

\( \displaystyle 4,5 - 2x = {{11} \over {14}}:1{4 \over 7}\)

\( \displaystyle 4,5 - 2x = {{11} \over {14}}:{{11} \over 7}\)

\( 4,5 - 2x \displaystyle = {{11} \over {14}}.{7 \over {11}}\)

\(4,5-2x=\dfrac{1}{2}\)

\(4,5 – 2x = 0,5.\)

\(2x = 4,5 – 0,5\)

\(2x = 4\)

\(x=4:2\)

\(x=2\)

Vậy \(x = 2. \)

10. Giải bài 163 trang 65 SGK Toán 6 tập 2

Một cửa hàng bán 356,5m vải gồm hai loại: vải hoa và vải trắng. Biết số vải hoa bằng 78,25% số vải trắng. Tính số mét vải mỗi loại.

Phương pháp giải

 + Xác định xem số vải trắng chiếm bao nhiêu % tổng số vải 

+ Tìm một số biết \(\dfrac{m}{n}\) của nó bằng \(a\), ta tính \(a:\dfrac{m}{n}\) với \(m,n \in N^*\)

Hướng dẫn giải

Số vải hoa bằng 78,25% số vải trắng.

Toàn bộ số vải của cửa hàng bằng số vải hoa cộng số vải trắng.

Do đó toàn bộ số vải bằng:

Số vải hoa + số vải trắng = 78,25% số vải trắng + 100% số vải trắng = 178,25% số vải trắng.

Theo đầu bài tổng số vải này là 356,5m, nghĩa là 178,25% số vải trắng bằng 356,5m. Suy ra số vải trắng là:

\( 356,5:178,25\%  = 356,5:\dfrac{{178,25}}{{100}}\)\(\displaystyle= {{356,5.100} \over {178,25}} = 200\left( m \right)\)

Số vải hoa bằng: 

\(356,5 - 200 = 156,5 (m)\)

Vậy số vải trắng là: \(200m.\) Số vải hoa là : \(156,5 m.\)

11. Giải bài 164 trang 65 SGK Toán 6 tập 2

Khi trả tiền mua một cuốn sách theo đúng giá bìa, Oanh được cửa hàng trả lại 1200 đ vì đã được khuyến mại 10%. Vậy Oanh đã mua cuốn sách với giá bao nhiêu? 

Phương pháp giải

Muốn tìm một số biết \(\dfrac{m}{n}\) của nó bằng \(a\), ta tính \(a:\dfrac{m}{n}\) với \(m,n \ne 0\)

Hướng dẫn giải

Bạn Oanh được trả lại 1200 đồng vì khuyến mại 10%

Điều đó có nghĩa là 10% của giá cuốn sách bằng 1200 đồng. Do đó giá cuốn sách bằng:

\(\displaystyle 1200:10\%  = 1200:{{10} \over {100}} = 12000\) đồng

Vậy Oanh đã mua sách với giá:

\(12 000 - 1200 = 10 800\) đồng 

12. Giải bài 165 trang 65 SGK Toán 6 tập 2

Một người gửi tiết kiệm 2 triệu đồng, tính ra mỗi tháng được lãi 11200đ. Hỏi người ấy đã gửi tiết kiệm với lãi suất bao nhiêu phần trăm một tháng? 

Phương pháp giải

Ta có: Lãi suất = Số tiền lãi / Tiền vốn 

Hướng dẫn giải

Tiền vốn có: 2 triệu đồng.

Tiền lãi 11200 đồng.

Lãi suất một tháng là: 

 \(\displaystyle {{11200} \over {2000000}} = 0,56\% \)

Vậy lãi suất là \(0,56\%\) một tháng.

13. Giải bài 166 trang 65 SGK Toán 6 tập 2

Học kì I, số học sinh giỏi của lớp 6D bằng \(\displaystyle {2 \over 7}\) số học sinh còn lại. Sang học kì II, số học sinh giỏi tăng thêm 8 bạn (số học sinh cả lớp không đổi),nên số học sinh giỏi bằng \(\displaystyle {2 \over 3}\) số còn lại.Hỏi học kì I lớp 6D có bao nhiêu học sinh giỏi?

Phương pháp giải

- Tính xem học kì I số học sinh giỏi chiềm bao nhiêu phần của số học sinh cả lớp

- Tính xem học kì II số học sinh giỏi chiềm bao nhiêu phần của số học sinh cả lớp

- Từ đó xác định xem 8 học sinh giỏi chiếm bao nhiêu phần số học sinh cả lớp

- Tìm số học sinh cả lớp.

- Từ đó tìm số học sinh giỏi học kì I

Sử dụng:  Muốn tìm một số biết \(\dfrac{m}{n}\) của nó bằng \(a\), ta tính \(a:\dfrac{m}{n}\) với \(m,n \in N^*\)

Hướng dẫn giải

Gọi \(x\) là số học sinh cả lớp. 

Vì học kì 1, số học sinh giỏi lớp 6D bằng \(\displaystyle {2 \over 7}\) số học sinh còn lại nghĩa là số học sinh còn lại chia thành 7 phần thì số học sinh giỏi chiếm 2 phần.

Do đó số học sinh của cả lớp chiếm \(7+2=9\) phần.

Vì thế số học sinh giỏi kì 1 bằng \(\displaystyle {2 \over 9}\) số học sinh của cả lớp nên số học sinh giỏi học kì 1 là \(\dfrac{2}{9}.x\) học sinh

Vì học kì 2, số học sinh giỏi lớp 6D bằng \(\displaystyle {2 \over 3}\) số học sinh còn lại nghĩa là số học sinh còn lại chia thành 3 phần thì số học sinh giỏi chiếm 2 phần.

Do đó số học sinh của cả lớp chiếm \(3+2=5\) phần.

Vì thế số học sinh giỏi học kì 2  bằng \(\displaystyle {2 \over 5}\) số học sinh của cả lớp nên số học sinh giỏi học kì 2 là \(\dfrac{2}{5}.x\) học sinh 

Theo đề bài số học sinh giỏi học kì 2 tăng 8 bạn so với số học sinh giỏi kì 1 nên 

\(\dfrac{2}{5}.x - \dfrac{2}{9}.x = 8\)

\(x.\left( {\dfrac{2}{5} - \dfrac{2}{9}} \right) = 8\)

\(x.\dfrac{8}{{45}} = 8\)

\(x = 8:\dfrac{8}{{45}}\)

\(x = 8.\dfrac{{45}}{8}\)

\(x = 45\)

Số học sinh giỏi học kì 1 của lớp 6D là \(\dfrac{2}{9}.45 = 10\) học sinh.

14. Giải bài 167 trang 65 SGK Toán 6 tập 2

Đố: Đố em lập được một đề toán mà khi dung máy tính bỏ túi người giải đã bấm liên tiếp như sau:

Phương pháp giải

Chú ý rằng: Muốn tìm \(x\%\) của số \(a\) ta lấy \(a\%.x\)

Hướng dẫn giải

Một lớp có 50 học sinh. Cuối học kì I lớp có 30% học sinh giỏi, 40% học sinh khá, 22% học sinh trung bình và 8% học sinh yếu kém. Hãy tính số học sinh mỗi loại. 

Ngày:17/08/2020 Chia sẻ bởi:Denni

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM