Review 4 lớp 11 - Language

Bài học Review 4 lớp 11 mới phần Language hệ thống kiến thức đã học trong các Unit 9, 10 giúp các em nắm chắc từ vựng, cách phát âm và ngữ pháp. Mời các em cùng tham khảo!

Review 4 lớp 11 - Language

1. Vocabulary

1.1. Task 1 Review 4 lớp 11

Use the correct form of the words in the box to complete the sentences. (Dùng dạng đúng của từ cho trong khung để hoàn thành câu.)

Guide to answer

1. infrastructure                        2. sustainable                 3. renewable

3. overcrowded                         4. inhabitants

Tạm dịch:

1. Bão mạnh đã phá vỡ cơ sở hạ tầng nghèo nàn của đất nước.

2. Chúng ta cần phát triển các cộng đồng xanh có thể giảm tác động của chúng lên môi trường.

3. Sản xuất năng lượng tái sinh không gây độc hại hoặc chất gây ô nhiễm.

4. Khách du lịch nên tránh nơi quá tải ở các thành phố lớn.

5. Những cư dân đầu tiên của hòn đảo này tham gia vào việc nuôi trồng và câu cá.

1.2. Task 2 Review 4 lớp 11

Complete the sentences, using the correct form of the word in brackets. Add -free or anti- if necessary. (Dùng dạng đúng của từ cho ngoặc để hoàn thành câu, thêm -free hay anti- nếu cần.) 

Guide to answer

1. medtalion                2. cholesterol-free                   3. anti-acne

4. ageing                     5. expectancy

Tạm dịch:

1. Một số người tin rằng thiền có thể làm cho bạn hạnh phúc và thành công hơn.

2. Con người đôi khi bị lẫn lộn bởi các nhãn dinh dưỡng trên các sản phẩm thực phẩm không cholesterol.

3. Chế độ ăn kiêng có thể giúp bạn giữ cho làn da của mình khỏe mạnh, vì vậy hãy ăn nhiều thức ăn chống mụn trứng cá.

4. Các thực phẩm có nhiều chất đạm, nhưng ít chất béo có thể giúp làm chậm quá trình lão hóa.

5. Một trong những cách đơn giản nhất để tăng tuổi thọ của bạn là ăn một chế độ ăn uống lành mạnh.

2. Pronununciation

Listen to the sentences. Mark their intonation patterns, using /,or / Then practise saying them. (Hãy nghe những câu sau, đánh dấu ngữ điệu /., hoặc /, sau đó thực hành nói.)

Click to listen

Guide to answer

1. A: I hate this overcrowded office. 

B: Yes. It’s stuffy, isn’t it? 

2. A: The city council members want to improve life of city dwellers. 

B: How will they do that? They have to create more green spaces, don’t they? 

3. A: I think excessive exercise is bad for your health. 

B: Really? 

4. A: Perhaps meditation can slow down the ageing process. 

B: Well, I’m not quite sure. 

Tạm dịch:

1. A: Tôi ghét văn phòng quá đông đúc.

B: Vâng. Nó ngột ngạt, phải không?

2. A: Các thành viên hội đồng thành phố muốn cải thiện đời sống của cư dân thành phố.

B: Họ sẽ làm điều đó thế nào? Họ phải tạo thêm không gian xanh, đúng không?

3. A: Tôi nghĩ rằng tập thể dục quá mức rất tệ cho sức khỏe của bạn.

B: Thật sao?

4. A: Có lẽ thiền có thể làm chậm quá trình lão hóa.

B: Vâng, tôi không chắc lắm.

3. Grammar

3.1. Task 4 Review 4 lớp 11

Complete each question, using the correct question tag. (Dùng câu hỏi đuôi phù hợp để hoàn thành câu hỏi.)

Guide to answer

Guide to answer

1. do they                    2. haven't they

3. will you                    4. didn't we        5. are they

Tạm dịch:

1. Không ai muốn sống trong các khu vực bị ô nhiễm, phải không?

2. Họ đã cấm xe hơi tư nhân từ trung tâm, phải không?

3. Xin vui lòng không thả rác trên đường phố, được chứ?

4. Tôi nghĩ rằng chúng tôi đã bị mắc kẹt trong một làn giao thông tắc nghẽn, phải không?

5. Không có nhà máy chế biến chất thải nào của thành phố có hiệu quả, đúng không?

3.2. Task 5 Review 4 lớp 11

Rewrite the sentences, beginning as shown. (Viết lại những câu bên dưới, bắt đầu như đã cho.)

Guide to answer

1. Dr Quan said (that) I /we may /might feel much better if I /we start /started practising meditation. (Bác sĩ nói rằng tôi /chúng tôi có thể cảm thấy tốt hơn nếu tôi /chúng tôi bắt đầu luyện tập thiền định.)

2. Lan said (that) if I want /wanted to try natural remedies, I can /could find useful information on the Internet(Lan nói rằng nếu tôi muốn thử các biện pháp trị liệu tự nhiên, tôi có thể tìm thấy thông tin hữu ích trên Internet.)

3. Huong told me (that) if she drinks strong tea, she usually starts feeling dizzy(Hương nói với tôi rằng nếu cô ấy uống trà mạnh, cô ấy thường cảm thấy chóng mặt.)

4. If you use solar water heater in your home, you reduce your carbon footprint(Nếu bạn sử dụng máy nước nóng năng lượng mặt trời ở nhà, bạn sẽ giảm lượng khí thải carbon.)

5. If you use the high-speed motorway, it takes three hours and a half to travel from Ha Noi to Lao Cai. (Nếu bạn sử dụng đường cao tốc, bạn mất ba giờ rưỡi để đi từ Hà Nội đến Lào Cai.)

3.3. Task 6 Review 4 lớp 11

Change the sentences in reported speech in direct speech. (Hãy chuyển gián tiếp sang câu trực tiếp.)

Guide to answer

1. "Van, you should take a yoga class to relieve stress," said the doctor.

2. "Why don't you use the new high-speed motorway?" the travel agent suggested. / "Let's use the new high-speed motorway," the travel agent suggested.

3. "Kevin, remember to go to your fitness class," said his brother. / "Kevin, don't forget to go to your fitness class," said his brother.

4. "I'll call you once a week while you are studying in Singapore," said my sister.

5. "Don't work out more than thirty minutes a day," our fitness instructor said.

Tạm dịch:

1. Bác sĩ của Vân khuyên cô nên tham gia một lớp học yoga để giảm căng thẳng.

"Vân, bạn nên tham gia một lớp học yoga để giảm căng thẳng," bác sĩ nói.

2. Đại lý du lịch đề xuất sử dụng đường cao tốc mới.

"Tại sao bạn không sử dụng đường cao tốc mới?" Đại lý du lịch gợi ý. 

3. Anh của Kevin nhắc nhở anh ấy đến lớp tập thể dục của anh.

'Kevin, nhớ đến lớp tập thể dục của cậu,' anh trai của anh ấy nói.

4. Chị gái hứa hẹn sẽ gọi tôi mỗi tuần một lần trong khi tôi đang học ở Singapore.

"Chị sẽ gọi cho em mỗi tuần một lần trong khi bạn đang học ở Singapore", chị gái tôi nói.

5. Người hướng dẫn thể dục của chúng tôi đã cảnh báo chúng tôi không nên tập nhiều hơn ba mươi phút một ngày.

'Đừng tập quá ba mươi phút mỗi ngày', huấn luyện viên thể dục của chúng tôi nói.

4. Practice Task 1

Rewrite the following sentences in reported speech with gerund

Question 1: “If you wanted to take my bike, you should have asked me first,” said Mike to his brother.

Mike criticized ……………………………………………………….......................................

Question 2: “ You won the scholarship. Congratulation!” Mary told me.

Mary congratulated .………………………………………………….....................................

Question 3: “It was kind of you to help me with my homework,” Lan said to Hoa.

Lan thanked ……………………………………………………….........................................

Question 4: “Turn off the computer. You are not allowed to play game now,” Dick’s mother said to him.

Dick’s mother prevented ...………………………………………...........................................

Question 5: “I’m sorry that I broke the glass,” said Peter.

Peter apologized ………………………………………………………..................................

5. Practice Task 2

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct response to each of the following exchanges. 

Question 1: Nam: What do you personally do to keep fit? - Lan: ____

A. I think keeping fit is necessary for everyone.

B. As far as I know, more and more people exercise to keep fit.

C. Fitness centres are mushrooming.

D. I just do morning exercise and maintain a balanced diet.

Question 2: Lan: Do you think it's important for young people to keep fit? - Nam: ____

A. Why do they need to keep fit?

B. It's very important for old-aged people to have a healthy lifestyle.

C. I do think so. As the main labour force of the country, they must be strong.

D. It doesn't cost much to work out in the gym these days.

Question 3: Nam: Do you do any sports ? - Lan: ____

A. More and more people are talking about sports events these days.

B. I used to, but now I don't. I'm too busy.

C. There are different types of sports.

D. Sportsmen should be highly paid.

Question 4: “____” – “That's right. London will be cleaner and more sustainable.”

A. This means there'll be no pollution, will there?

B. This means there'll be no pollution, won't there?

C. This means there won't be no pollution, will there?

D. This means there'll be no pollution, doesn't it?

Question 5: "What's the weather forecast?” – “____”

A. Don't forget your raincoat, will you?

B. Don't forget your raincoat, do you?

C. It's going to rain. Don't forget your raincoat, will you?

D. It's going to rain. Don't forget your raincoat, do you?

6. Conclusion

Kết thúc bài học, các em cần nắm các kiến thức:

- Các từ vựng có trong Unit 9, 10

- Ngữ âm trong câu

- Ngữ pháp:

+ Câu hỏi đuôi là một câu hỏi ngắn được đặt ở cuối 1 câu, thường là trong văn nói.

Cấu trúc: main clause + question tag 

Ex: He is working, isn't he?

+ Câu điều kiện trong lời nói gián tiếp

Câu điều kiện loại 1: If + S + V2/V-ed, S + would + V.

Ex: He said "If I catch the plane I'll be home" => He said that if he caught the plane he would be home

Câu điều kiện loại 2: If + S + V2/V-ed, S + would + V. 

Ex: He said "If I had a permit I could get a job" => He said that if he had a permit he could get a job

Câu điều kiện loại 2: If + S + had + V3/ V-ed, S + would/ could/ should + have+ V3/ V-ed. 

Ex: He said "She wouldn't have left me, she had loved me" => He said that if she loved him, she wouldn't have left him

Ngày:26/08/2020 Chia sẻ bởi:An

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM