Review 2 lớp 11 - Language

Phần Language của bài học Review 2 hệ thống kiến thức đã học trong các Unit 4, 5 giúp các em nắm chắc từ vựng, cách phát âm và ngữ pháp. Mời các em cùng tham khảo!

Review 2 lớp 11 - Language

1. Vocabulary

1.1. Task 1 Review 2 lớp 11

Complete these sentences, using the correct form of the w ords in brackets. (Dùng dạng đúng của động từ trong ngoặc để hoàn thành câu.) 

Guide to answer

1. disabilities                   2. visual                   3. donation 

4. disrespectful                5. hearing

Tạm dịch:

1. Người khuyết tật cần được tạo cơ hội như những người không bị tàn tật.

2. Học sinh bị khiếm thị có thể cần sách giáo khoa chữ nổi.

3. Bạn có thể quyên tiền cho tổ chức từ thiện hoặc làm một số việc tự nguyện cho họ.

4. Sử dụng ngôn ngữ không tôn trọng có thể khiến người khuyết tật cảm thấy không an toàn.

5. Nhà trường cung cấp máy trợ thính cho trẻ khiếm thính.

1.2. Task 2 Review 2 lớp 11 

Complete these sentences with suitable words in the box.  (Hoàn thành câu bằng những từ thích hợp trong khung.)

Guide to answer

1. Association               

2. member               

3. stability

4. Charter                     

5. block

Tạm dịch:

1. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á được thành lập năm 1967 tại Bangkok, Thái Lan.

2. Việt Nam đã trở thành thành viên thứ bảy của ASEAN vào năm 1995.

3. Một trong những mục tiêu chính của ASEAN là thúc đẩy hòa bình và ổn định trong khu vực.

4. Quyền tự do ngôn luận và thông tin được đưa vào Hiến chương Liên Hợp Quốc.

5. Một khối là một nhóm các quốc gia, các bên, hoặc các nhóm có một mục đích chung.

2. Pronunciation

Listen and circle the sentences spoken with falling intonation. Then read thtmi aloud. (Nghe và vòng lại những câu được nói với ngữ điệu xuống. Sau đó đọc to những câu đó lên.)

Click to listen

1. Manila is the capital of the Philippines.

(Manila là thủ đô của Philippines.)

2. Are Malay, English and Tamil used in Malaysia?

(Có phải tiếng Malay, tiếng Anh và tiếng Tamil được sử dụng ở Malaysia?)

3. Tom took many pictures of beautiful islands in Ha Long Bay.

(Tom đã chụp nhiều ảnh các hòn đảo đẹp ở vịnh Hạ Long.)

4. The Braille alphabet was invented by Louis Braille.

(Bảng chữ cái chữ nổi Braille được Louis Braille phát minh ra.)

5. Have you collected the gifts for disadvantaged children?

(Bạn đã thu thập quà tặng cho trẻ em có hoàn cảnh khó khăn chưa?)

6. Students with disabilities should be offered support to do the things they like.

(Học sinh bị khuyết tật nên được hỗ trợ để làm những điều họ thích.)

Guide to answer

Falling intonation: 1, 3, 4, 6 

3. Grammar

3.1. Task 1 Review 2 lớp 11

Put the verbs in brackets in the correct tenses. (Dùng thì đúng của những động từ trong ngoặc.)

Guide to answer

1. Linda was born in London. She has lived (live) there all her life.

(Linda sinh ra ở London. Cô đã sống ở đó suốt cuộc đời của cô.

- Sự việc xảy ra trong quá khứ và vẫn tiếp diễn ở hiện tại => hiện tại hoàn thành

2. My grandparents got (get) married in Ho Chi Minh City.

 (Ông bà tôi đã lập gia đình ở thành phố Hồ Chí Minh.)

- Sự kiện đã xảy ra trong quá khứ => quá khứ đơn

3. Albert Einstein developed (develop) the general theory of relativity.

 (Albert Einstein đã phát triển thuyết tương đối.)

- Sự kiện đã xảy ra trong quá khứ => quá khứ đơn

4. Now that we have reached (reach) an agreement, we can relax.

(Bây giờ chúng tôi đã đạt được thỏa thuận, chúng tôi có thể thư giãn.)

- Sự việc đã xảy ra trong quá khứ nhưng không có thời gian cụ thể, kết quả còn ảnh hưởng đến hiện tại => thì hiện tại hoàn thành

5. The weather has been (be) very nice recently, don’t you think?

 (Thời tiết gần đây rất đẹp, bạn có nghĩ vậy không?)

- Dấu hiệu: recently (gần đây) => hiện tại hoàn thành

3.2. Task 2 Review 2 lớp 11

Complete these sentences, using the correct form of the verbs in the box.  (Hoàn thành câu bằng dạng đúng của động từ trong khung.)

Guide to answer

1. watching                   

2. to go                       

3. having

4. to post                     

5. hearing

Tạm dịch:

1. Cô thích xem TV trong thời gian rảnh rỗi của mình.

2. Bạn có muốn đi đến bữa tiệc sinh nhật không?

3. Anh ấy cảm thấy rất đói sau khi đi làm nên anh ấy đề nghị ăn tối sớm.

4. Đừng quên gửi lá thư tôi đã đưa cho bạn.

5. Tôi mong sớm nhận được hồi âm từ bạn.

3.3. Task 3 Review 2 lớp 11

Choose the correct form of the verbs in brackets. (Chọn dạng đúng của động từ trong ngoặc.)

Guide to answer

1. I (think/ am thinking) you're right.

(Tôi nghĩ bạn đúng.)

Giải thích: Trong câu này, động từ 'think' ám chỉ 'opinion' (quan điểm) nên là động từ chỉ trạng thái => KHÔNG dùng dạng tiếp diễn.

2. You look worried. What (do you think/ are you thinking) about?

(Bạn trông có vẻ lo lắng. Bạn đang nghĩ gì đó?)

Giải thích: Trong câu này, động từ 'think' mang hàm ý 'consider' (cân nhắc, đắn đo') nên là động từ chỉ hành động => có thể dùng dạng tiếp diễn. Câu diễn tả hành động đang diễn ra tại thời điểm nói nên chia ở hiện tại tiếp diễn.

3. Jane (is tasting/ tastes) the soup. She thinks it (is tasting/ tastes) delicious.

(Jane đang nếm súp. Cô ấy nghĩ rằng nó có vị ngon.)

Giải thích: Câu thứ nhất, 'taste' là động từ chỉ hành động 'nếm món ăn', câu diễn tả hành động đang diễn ra tại thời điểm nói nên chia thì hiện tại tiếp diễn.
Câu thứ 2, 'taste' là động từ chỉ trạng thái miêu tả giác quan, cụ thể là vị giác => không dùng dạng tiếp diễn.

4. We (see/ are seeing) Mr Smith tomorrow at his office.

(Chúng ta sẽ gặp ông Smith vào ngày mai tại văn phòng của ông ta.)

Giải thích: Động từ 'see' trong câu này chỉ hành động gặp mặt; câu diễn tả hành động sắp diễn ra trong tương lai gần theo như lịch trình, kế hoạch nên chia ở thì hiện tại tiếp diễn.

5. I (am seeing/ see) what you mean.

(Tôi hiểu ý bạn là gì.)

Giải thích: Trong câu này, động từ 'see' chỉ quan điểm, suy nghĩ của người nói nên là động từ chỉ trạng thái => Không dùng dạng tiếp diễn.

4. Practice Task 1

Supply the correct form of verbs.

Question 1: Peter............... football yesterday (play)

Question 2: They................. the car. It looks new again. (clean)

Question 3: Last year we.................. to Italy. (be)

Question 4: John and Peggy...................... the book. Now they can watch the film. (read)

Question 5: I................. my friend two days ago. (meet)

Question 6: We never…………….... another country before. (visit)

5. Practice Task 2

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Question 1: A. emblem         B. member         C. regret            D. theme

Question 2: A. August           B. gerund           C. purpose        D. suggest

6. Conclusion

Kết thúc bài học, các em cần nắm các kiến thức:

- Các từ vựng: disabilities, visual, donation, disrespectful, hearing aids

- Ngữ điệu trong câu

- Ngữ pháp: Dạng đúng của động từ

+ Verb + to V

Những động từ sau được theo sau trực tiếp bởi to-infinitive: agree, appear, arrange, attempt, ask, decide, determine, fail, endeavour, happen, hope, learn, manage, offer, plan, prepare, promise, prove, refuse, seem, tend, threaten, try, volunteer, expect, want,...

Ex: Two men failed to return from the expedition. (Hai người đàn ông không thể trở về sau chuyến thám hiểm.)

+ Verb + how/ what/ when/ where/ which/ why + to V

Những động từ sử dụng công thức này là: ask, decide, discover, find out, forget, know, learn, remember, see, show, think, understand, want to know, wonder...

Ex: He discovered how to open the safe. (Anh ta đã khám phá ra cách mở két sắt.)

+ Verb + Object + to V

Những động từ theo công thức này là: advise, allow, enable, encourage, forbid, force, hear, instruct, invite, order, permit, persuade, request, remind, train, urge, want, tempt...

Ex: These glasses will enable you to see in the dark. (Những chiếc kính này sẽ cho phép bạn nhìn trong bóng tối.)

+ Dạng thức đúng của động từ trong các thì

Ex: I haven't meet him for a year. (Tôi không gặp anh ấy trong một năm.) 

Ngày:06/08/2020 Chia sẻ bởi:An

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM