Unit 2 lớp 11: Relationships - Getting Started

Bài học Unit 2 Tiếng Anh lớp 11 mới phần Getting Started giúp các em khởi động, làm quen với chủ đề "Relationships". Thông qua các dạng bài tập khác nhau, các em sẽ có cái nhìn khái quát về các mối quan hệ.

Unit 2 lớp 11: Relationships - Getting Started

1. Task 1 Unit 2 lớp 11 Getting Started

Listen and read (Hãy nghe và đọc)

Tạm dịch

Mai: (đang nói chuyện trên điện thoại)... Được rồi, tạm biệt bạn. Mai gặp lại nhé.

Bà của Mai:  Ai vậy?

Mai:  Dạ, một người bạn cùng lớp của cháu bà ạ.

Bà của Mai: Là Nam gọi lại cho cháu đúng không?

Mai: Dạ. Cậu ấy gọi để hỏi về bài tập ngữ pháp ạ. 

Bà của Mai: Cháu không nên lúc nào cũng nói chuyện với cậu ấy. Bà không muốn quá nghiêm khắc với cháu nhưng ... bà nghĩ cháu còn quá trẻ không nên bắt đầu quan hệ với bạn trai.

Mai: Bà, chúng cháu chỉ là bạn thôi mà, cậu ấy không phải bạn trai của cháu đâu.

Bà của Mai: Ừ, bà chỉ sợ không có tình bạn thuần túy giữa con trai và con gái. Cháu cũng biết đấy, bà lo là sớm muộn gì cháu cũng để tâm vào mối quan hệ tình cảm lãng mạn Mai ạ.

Mai: Bà đừng lo bà ạ. Nam và những người bạn khác của cháu đều là học sinh giỏi. Chúng cháu chỉ nói về việc học và những điều đại loại như vậy thôi.

Bà của Mai: Bà không biết tại sao ngày nay người ta lại cho phép con trai và con gái học chung một trường. Vào tuổi cháu bà học ở trường dành riêng cho một giới thôi.

Mai: Thế bà không thấy chán à?

Bà của Mai: Dĩ nhiên là không rồi. Các bà hồi ấy như một gia đình lớn vậy. Bà cũng có những người bạn thân.

Mai: Ở  trường cháu cũng thế. Ở lớp cháu tất cả chúng cháu đều là những người bạn tốt của nhau, thường hay giúp đỡ nhau. Tất cả các bạn cùng lớp cháu đều rất tốt, biết quan tâm và thông cảm với nhau.

Bà của Mai: Vậy thì tốt. Nhưng Mai nghe này, bà hy vọng cháu chỉ là bạn với các bạn trai thôi nhé. Việc của cháu là phải tập trung vào học hành.

Mai: Dạ cháu biết rồi bà ạ.

2. Task 2 Unit 2 lớp 11 Getting Started

Decide whether the following statements are true (T), false or not given (NG). Tick the correct box. (Hãy xem những câu dưới đây đúng (T), sai (F), hay không có thông tin (NG). Đánh dấu tích vào ô đúng.)

Guide to answer

1. T

2. F ("Granny, we're just friends, and he's not my boyfriend.")

3. T

4. T

5. NG

6. T

3. Task 3 Unit 2 lớp 11 Getting Started

Read the conversation again, and find the verbs that come before the words below. Write them in the space provided.  (Hãy đọc lại đoạn hội thoại rồi tìm những động từ đứng trước những từ cho dưới đây. Viết các từ đó vào ô trống cho sẵn)

Guide to answer

1. get

get involved (tham gia)

2. feel

feel bored (cảm thấy buồn chán)

3. an

are very kind, caring and sympathetic (rất tốt bụng, quan tâm và cảm thông)

4. sounds

sounds good (nghe thật tốt)

4. Practice Task 1

Indicate the word vvhose underlined part differs from the other three in pronunciation (Chọn từ có phần gạch chân phát âm khác các từ còn lại)

1. A. amazing      B. charge        C. female        D. taste

2. A. break           B. breath         C. thread        D. tread

5. Practice Task 2

Indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the foilowing questions (Chọn từ có nghĩa giống với phần gạch chân)

1. I was shocked to find out my boyfriend had cheated on me.

A. Angry            B. pleased               C. upset                D. worried

2. He was furious with himself for letting things get out of control.

A. Angry            B. confused             C. sad                   D. surprised

Để trau dồi vốn từ vựng và làm quen với chủ đề "Relationships", mời các em cùng đến với bài kiểm tra trắc nghiệm Unit 2 Getting Started Tiếng Anh 11 mới và cùng luyện tập.

Trắc Nghiệm

7. Conclusion

Sau khi kết thúc bài học Unit 2 Relationships - Getting Started, các em cần ghi nhớ một số từ vựng sau:

  • relationship: mối quan hệ
  • get involved: tham gia
  • feel bored: cảm thấy buồn chán
  • opposite-sex: khác giới
  • classmate: bạn cùng lớp
  • sympathic: biết thông cảm
  • helpful: biết giúp đỡ
Ngày:03/08/2020 Chia sẻ bởi:Xuân Quỳnh

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM