Giải bài tập SBT Lịch Sử 6 Bài 16: Ôn tập chương I và II

Nhằm cung cấp thêm tư liệu tham khảo để chuẩn bị cho các kì thi sắp đến, eLib xin giới thiệu đến các em nội dung giải bài tập môn Lịch sử 6. Tài liệu này bao gồm 5 câu hỏi trang 45-48 SBT, sẽ giúp các em làm quen với cấu trúc đề bài. Đồng thời, mỗi câu hỏi đều có phương pháp và hướng dẫn giải giúp các em vừa luyện tập vừa đối chiếu kết quả để rút ra cho mình những bài học bổ ích. Chúc các em học tập tốt!

Giải bài tập SBT Lịch Sử 6 Bài 16: Ôn tập chương I và II

1. Giải bài 1 trang 45 SBT Lịch sử 6

Hãy khoanh tròn chỉ một chữ in hoa trước ý trả lời đúng

Câu 1: Dấu tích của Người tối cổ được tìm thấy ở nước ta là

A. những chiếc rìu bằng hòn cuội, được ghè đẽo thô sơ, có hình thù rõ ràng.

B. những chiếc rìu đá, được mài ở lưỡi cho sắc.

C. những chiếc răng của Người tối cổ, những công cụ đá ghè đẽo thô sơ dùng để chặt, đập.

D. những lưỡi cày, lưỡi liềm bằng đồng.

Câu 2: Những địa điểm tìm thấy dấu tích của Người tối cổ ở nước ta là

A. Thẩm Khuyên, Thẩm Hai (Lạng Sơn); Núi Đọ, Quan Yên (Thanh Hoá); Xuân Lộc (Đồng Nai).

B. mái đá Ngườm (Thái Nguyên); Sơn Vi (Phú Thọ);

C. Hoà Bình, Bắc Sơn (Lạng Sơn).

D. Hạ Long (Quảng Ninh); Bàu Tró (Quảng Bình).

Câu 3: Dấu tích của Người tinh khôn (giai đoạn đầu) được tìm thấy ở nước ta là

A. những công cụ đá ghè đẽo thô sơ.

B. những công cụ là những chiếc rìu bằng hòn cuội được ghè đẽo thô sơ, có hình thù rõ ràng; những chiếc rìu có vai được mài ở lưỡi cho sắc; một số công cụ bằng xương, bằng sừng,...

C. những công cụ như lưỡi cày, kiếm bằng đồng.

D. những công cụ như lưỡi cày, cuốc bằng sắt.

Câu 4: Dấu tích của Người tinh khôn (giai đoạn đầu) được tìm thấy ở

A. Thẩm Khuyên, Thẩm Hai (Lạng Sơn); Núi Đọ, Quan Yên (Thanh Hoá); Xuân Lộc (Đồng Nai).

B. Mái đá Ngườm (Thái Nguyên), Sơn Vi (Phú Thọ) và nhiều nơi khác thuộc Lai Châu, Sơn La, Bắc Giang, Thanh Hoá, Nghệ An.

C. Hoà Bình, Bắc Sơn (Lạng Sơn).

D. Hạ Long (Quảng Ninh), Bàu Tró (Quảng Bình).

Câu 5: Dấu tích của Người tinh khôn (giai đoạn phát triển) được tìm thấy ở nước ta là

A. những công cụ đá ghè đẽo thô sơ.

B. những chiếc rìu có vai được mài ở lưỡi cho sắc; một số công cụ bằng xương, bằng sừng...

C. những công cụ như lưỡi cày, liềm bằng đồng.

D. những công cụ như lưỡi cày, cuốc bằng sắt.

Câu 6: Những nơi tìm thấy dấu tích của Người tinh khôn (giai đoạn phát triển) ở nước ta là

A. Thẩm Khuyên, Thẩm Hai (Lạng Sơn); Núi Đọ, Quan Yên (Thanh Hoá); Xuân Lộc (Đồng Nai).

B. Mái đá Ngườm (Thái Nguyên), Sơn Vi (Phú Thọ) và nhiều nơi khác thuộc Lai Châu, Sơn La, Bắc Giang, Thanh Hoá, Nghệ An.

C. Hoà Bình; Bắc Sơn (Lạng Sơn); Quỳnh Văn (Nghệ An); Hạ Long (Quảng Ninh); Bàu Tró (Quảng Bình).

D. Hạ Long (Quảng Ninh); Bàu Tró (Quảng Bình).

Phương pháp giải

Dựa vào các kiến thức đã được học ở chương I, II và nội dung được trình bày ở bài 16 trang 48 SGK Lịch sử 6 để phân tích và đưa ra câu trả lời chính xác.

Ví dụ: Dấu tích của Người tối cổ được tìm thấy ở nước ta là những chiếc răng của Người tối cổ, những công cụ đá ghè đẽo thô sơ dùng để chặt, đập.

Hướng dẫn giải

1.C              2.A               3.B

4.B              5.B               6.C

2. Giải bài 2 trang 47 SBT Lịch sử 6

Hãy điền chữ Đ (đúng) hoặc chữ s (sai) vào ô ☐ trước các câu sau.

1. ☐ Xã hội nguyên thuỷ Việt Nam trải qua hai giai đoạn: giai đoạn đầu của Người tinh khôn (hay gọi là thời Sơn Vi) và giai đoạn phát triển của Người tinh khôn (hay gọi là thời Hoà Bình - Bắc Sơn).

2. ☐ Người tinh khôn sống theo bầy gồm khoảng vài chục người. Ban ngày, họ hái lượm hoa quả và săn thú để ăn. Ban đêm, họ ngủ trong các hang động.

3. ☐ Nhờ sự phát triển của nghề làm đồ gốm, người Phùng Nguyên, Hoa Lộc đã phát minh ra thuật luyện kim. Kim loại được sử dụng đầu tiên là sắt.

4. ☐ Từ thế kỉ VIII đến thế kỉ I TCN, trên đất nước ta đã hình thành những nền văn hoá phát triển cao như: Óc Eo (An Giang) ở Tây Nam Bộ - cơ sở của nước Phù Nam sau này; Sa Huỳnh (Quảng Ngãi) ở Nam Trung Bộ - cơ sở của nước Cham-pa và tập trung hơn là văn hoá Đông Sơn ở Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ.

Phương pháp giải

Xem lại bài 3. Xã hội nguyên thủy và mục 3. Bước phát triển mới về xã hội được này sinh như thế nào? SGK Lịch sử 6 trang 34 để phân tích và đưa ra lựa chọn đúng, sai.

Ví dụ: Xã hội nguyên thuỷ Việt Nam trải qua hai giai đoạn: giai đoạn đầu của Người tinh khôn (hay gọi là thời Sơn Vi) và giai đoạn phát triển của Người tinh khôn (hay gọi là thời Hoà Bình - Bắc Sơn) → Đúng

Hướng dẫn giải

Đúng: 1, 4 

Sai: 2, 3. 

3. Giải bài 3 trang 47 SBT Lịch sử 6

Hãy nối thời gian ở cột I với sự kiện ở cột II cho phù hợp.

Cột I:

1. Khoảng 40 - 30 vạn trước đây 

2. Khoảng 3 - 2 vạn năm trước đây 

3. Khoảng từ 10 000 đến 4000 năm truớc đây 

4. Khoảng thế kỉ VII TCN 

5. Năm 222 TCN 

6. Năm 207 TCN 

Cột II:

a) người ta tìm thấy dấu tích của Người tinh khôn ở giai đoạn phát triển.

b) người ta tìm thấy dấu tích của Người tinh khôn ở giai đoạn đầu.

c) người ta tìm thấy dấu tích của Người tối cổ.

d) nước Văn Lang ra đời.

e) nước Âu Lạc ra đời.

g) nhà Tán xâm lược vùng đất của người Tây Âu - Lạc Việt.

Phương pháp giải

Từ các kiến thức bài 3. Xã hội nguyên thủy, bài 12. Nước Văn Lang và bài 14+15. Nước Âu Lạc được trình bày ở SGK Lịch sử 6 để phân tích và trả lời.

Ví dụ:

Khoảng 40 - 30 vạn trước đây người ta tìm thấy dấu tích của Người tối cổ.

Khoảng 3 - 2 vạn năm trước đây người ta tìm thấy dấu tích của Người tinh khôn ở giai đoạn đầu.

Hướng dẫn giải

1.c            2.b             3.a

4.d           5.g              6.e

4. Giải bài 4 trang 48 SBT Lịch sử 6

Hãy kể tên những công trình văn hoá tiêu biểu thời Văn Lang - Âu Lạc.

Phương pháp giải

Dựa vào kiến thức về lịch sử, những di tích, công trình văn hóa cổ đại được biết đến để trả lời.

Ví dụ: Thạp đồng Đào Thịnh, Trống đồng Ngọc Lũ...

Thạp đồng Đào Thịnh

Trống đồng Ngọc Lũ

Hướng dẫn giải

Những công trình văn hoá tiêu biểu thời Văn Lang - Âu Lạc:

- Thạp đồng Đào Thịnh (Yên Bái).

- Trống đồng Ngọc Lũ (Hà Nam).

- Thành cổ Loa (Đông Anh - Hà Nội).

5. Giải bài 5 trang 48 SBT Lịch sử 6

Hãy nối ô ở giữa với các ô bên phải và bên trái cho phù hợp, qua đó làm rõ những thành tựu mà thời đại Văn Lang - Âu Lạc để lại cho đời sau. 

Phương pháp giải

Từ nội dung kiến thức được học ở bài 12. Nước Văn Lang, bài 13. Đời sống vật chất và tinh thần của cư dân Văn Lang và bài 14+15. Nước Âu Lạc SGK Lịch sử 6 để trả lời.

Ví dụ: Thời đại Văn Lang - Âu Lạc là thời đại phát triểu của nền nông nghiệp lúa nước.

Hướng dẫn giải

Nối I với 2, 3, 5, 6, 8

Ngày:23/09/2020 Chia sẻ bởi:Ngoan

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM