Toán 5 Chương 5 Bài: Ôn tập về đo độ dài và đo khối lượng

eLib xin giới thiệu đến các em học sinh lớp 5 bài Ôn tập về đo độ dài và đo khối lượng. Bài giảng này bao gồm chi tiết các dạng Toán, bên cạnh đó sử dụng các bài tập minh hoạ kèm theo lời giải chi tiết cho các em tham khảo, rèn luyện kỹ năng giải Toán 5. Mời các em học sinh cùng tham khảo.

Toán 5 Chương 5 Bài: Ôn tập về đo độ dài và đo khối lượng

1. Tóm tắt lý thuyết

1.1. Ôn tập về đo độ dài

a) Bảng đơn vị đo độ dài

Trong bảng đơn vị đo độ dài, hai đơn vị đo liền nhau hơn (kém) nhau 10 lần, tức là:

- Đơn vị lớn gấp 10 lần đơn vị bé

- Đơn vị bé bằng \(\frac{1}{{10}}\) đơn vị lớn

b) Dạng bài tập về đơn vị đo độ dài

Dạng 1: Đổi các đơn vị đo độ dài

Áp dụng nhận xét, trong bảng đơn vị đo độ dài, hai đơn vị đo liền nhau hơn (kém) nhau 10 lần.

Ví dụ: Điền số thích hợp vào chỗ chấm:

a) 2m = ...dm

b) 5km = ...dam

Hướng dẫn giải

a) 1m = 10dm nên 2m = 10dm x 2 = 20dm. Vậy 2m = 20dm

b) 1km = 10hm = 100dam nên 5km = 100dam x 5 = 500dam

Vậy 5km = 500dam

Dạng 2: Các phép tính với đơn vị đo độ dài:

- Thực hiện các phép tính như tính các số tự nhiên.

- Khi thực hiện phép tính có kèm theo các đơn vị đo khác nhau, trước hết ta phải đổi về cùng 1 đơn vị đo sau đó thực hiện tính bình thường.

Ví dụ: Điền số thích hợp vào chỗ chấm:

a) a) 5cm + 9cm = ...cm

b) 23dm + 42dm = ...dm

Hướng dẫn giải

a) Ta thấy hai số đo đều có đơn vị đo là cm và 5 + 9 = 14 nên 5cm + 9cm = 14cm

b) Ta thấy hai số đo đều có đơn vị đo là dm và 23 + 42 = 65 nên 23dm + 42dm = 65dm

1.2. Ôn tập về đo khối lượng

a) Bảng đơn vị đo độ dài

Trong bảng đơn vị đo khối lượng, hai đơn vị đo liền nhau hơn (kém) nhau 10 lần, tức là:

- Đơn vị lớn gấp 10 lần đơn vị bé

- Đơn vị bé bằng \(\frac{1}{{10}}\) đơn vị lớn

b) Dạng bài tập về đơn vị đo khối lượng

Dạng 1: Đổi các đơn vị đo khối lượng

Áp dụng nhận xét, trong bảng đơn vị đo khối lượng, hai đơn vị đo liền nhau hơn (kém) nhau 10 lần.

Ví dụ: Điền số thích hợp vào chỗ chấm:

a) 2 tạ = …yến

b) 9 tạ = …kg

Hướng dẫn giải

a) Vì 1 tạ = 10 yến nên 2 tạ = 10 yến x 2 = 20 yến. Vậy 2 tạ = 20 yến

b) Vì 1 tạ = 100kg nên 9 tạ = 100kg x 9 = 900kg. Vậy 9 tạ = 900kg

Dạng 2: Các phép tính với đơn vị đo khối lượng

- Thực hiện các phép tính như tính các số tự nhiên.

- Khi thực hiện phép tính có kèm theo các đơn vị đo khác nhau, trước hết ta phải đổi về cùng 1 đơn vị đo sau đó thực hiện tính bình thường.

Ví dụ: Điền số thích hợp vào chỗ chấm:

a) 16kg + 33kg = ...kg

b) 102g - 75g = ...g

Hướng dẫn giải

a) 16kg + 33kg = 49kg

b) 102g - 75g = 27g

2. Bài tập minh họa

Câu 1: Điền số thích hợp vào chỗ chấm:

a) 7m15cm = ...cm

b) 1234m = ...km...m

c) 3tấn + 8 yến = …yến

d) 41kg - 18hg = ...hg

Hướng dẫn giải

a) 7m = 700cm nên 7m 15cm = 700cm + 15cm = 715cm. Vậy 7m15cm = 715cm

b) Ta có: 1234m = 1000m + 234m = 1km + 234m = 1km 234m. Vậy 1234m = 1km 234m

c) 3 tấn + 8 yến = 300 yến +8 yến = 308 yến. Vậy 3 tấn + 8 yến = 308 yến

d) 41kg - 18hg = 410hg - 18hg = 392hg. Vậy 41kg - 18hg = 392hg

Câu 2: Điền dấu thích hợp ( < , > , = ) vào chỗ chấm:

a) 8m...13m

b)15cm...11cm

c) 5 tấn 50kg…5500kg

d) 2 tạ 63kg …2 tạ 7 yến

Hướng dẫn giải

a) Ta thấy hai số đo đều có đơn vị đo là m. Mà 8 < 13. Vậy 8m < 13m

b) Ta thấy hai số đo đều có đơn vị đo là cm. Mà 15 > 11. Vậy 15cm > 11cm

c) Ta có 5 tấn 50kg = 5 tấn + 50kg = 5000kg + 50kg = 5050kg.

Mà 5050kg < 5500kg. Vậy 5 tấn 50kg< 5500kg

d) Ta có 2 tạ 63kg = 2 tạ + 63kg = 200kg + 63kg = 263kg

2 tạ 7 yến = 2 tạ + 7 yến = 200kg + 70kg = 270kg

Mà 263kg < 270kg. Vậy 2 tạ 63kg < 2 tạ 7 yến

Câu 3: Mảnh vải thứ nhất dài 1m4cm, mảnh vải thứ hai dài gấp 5 lần mảnh vải thứ nhất. Hỏi mảnh vải thứ hai dài bao nhiêu đề-xi-mét?

Hướng dẫn giải

Đổi 1m 4cm = 104cm

Độ dài mảnh vài thứ hai là:

104 x 5 = 520 (cm)

Đổi 520cm = 52dm

Đáp số: 52dm

Câu 4: Một cửa hàng buổi sáng bán được 6 yến gạo. Buổi chiều bán được ít hơn buổi sáng 5kg gạo. Hỏi cả hai buổi cửa hàng bán được bao nhiêu ki-lô-gam gạo?

Hướng dẫn giải

Đổi 6 yến = 60kg gạo

Buổi chiều cửa hàng bán được số ki-lô-gam gạo là:

60 - 5 = 55(kg)

Cả hai buổi cửa hàng bán được số ki-lô-gam gạo là:

60 + 55 = 115(kg)

Đáp số: 115kg

3. Kết luận

Qua bài học này, các em cần nắm được những nội dung sau:

  • Bảng đơn vị đo độ dài và đo khối lượng.
  • Hệ thống lại kiến thức và vận dụng vào giải bài tâp.
  • Tham khảo thêm

Ngày:07/10/2020 Chia sẻ bởi:ngan

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM